Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội

Số hiệu 783/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/02/2024
Ngày có hiệu lực 06/02/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 783/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 28/2023/ QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-UBND, ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc Thành phố tại Tờ trình số 03/TTr- BDT ngày 23/01/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc Thành phố (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ban Dân tộc Thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2154/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành Thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục KSTTHC -Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- UBND TP: Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- MTTQ Việt Nam Thành phố;
- VP UBND TP: CVP, PCVP (Cù Ngọc Trang), các phòng: NC, KSTTHC, TTĐT TP;
- Trung tâm báo chí thủ đô;
- Lưu: VT, KSTTHC(ngathuy).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

STT

TÊN QUY TRÌNH NỘI BỘ

KÝ HIỆU

1

Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

QT - 01

2

Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

QT - 02

 

PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

1. Quy trình: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (QT01)

1

Mục đích:

Quy định trình tự, cách thức thực hiện thủ tục: “Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số”.

2

Phạm vi:

Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giải quyết TTHC lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội về việc công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố; công chức bộ phận một cửa, công chức phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc; công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND các huyện, UBND các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

Cơ sở pháp lý

 

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 28/2023/ QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

- Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;

- Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

- Tờ trình Chủ tịch UBND huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

x

 

 

- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ).

x

 

 

- Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND huyện phê duyệt, công nhận người có uy tín của các xã (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

x

 

 

- Văn bản thống nhất của Ban Dân tộc Thành phố gửi UBND huyện.

x

 

3.3

Số lượng hồ sơ

01 bộ hồ sơ

3.4

Thời gian xử lý

25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15/12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg (UBND cấp xã: 05 ngày; UBND cấp huyện 15 ngày; Ban Dân tộc Thành phố, các đơn vị có liên quan: 05 ngày).

3.5

Nơi nhận và trả kết quả

Qua một trong các hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi qua hệ thống bưu chính, gửi trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện.

3.6

Lệ phí

Không

3.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/kết quả

B1

Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín:

- Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín ( theo Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ- UBDT) gửi Trưởng ban công tác Mặt trận thôn.

- Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn) tiến hành bình chọn và lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản họp liên tịch thôn ( theo Mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT) gửi UBND cấp xã.

- Trưởng thôn.

- Trưởng ban công tác Mặt trận thôn.

Không quy định

Mẫu số 0102 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

B2

Kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín:

Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 03 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ- UBDT) gửi UBND huyện

- Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã.

- Công chức được giao nhiệm vụ thuộc UBND cấp xã.

- UBND cấp xã.

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND các xã trên địa bàn, tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi xin ý kiến của Ban Dân tộc Thành phố. Hồ sơ gửi (01 bộ) gồm: văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị công nhận Người có uy tín (mẫu 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc).

- Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện.

- Phòng chuyên môn của huyện được phân công thực hiện giải quyết TTHC.

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ

Công văn xin ý kiến của UBND huyện gửi Ban Dân tộc Thành phố kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị công nhận Người có uy tín mẫu 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc.

 

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các huyện, Ban Dân tộc Thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi UBND các huyện.

- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC.

- Ban Dân tộc Thành phố.

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Văn bản thống nhất ý kiến của Ban Dân tộc Thành phố

B3

Hoàn thiện hồ sơ, phê duyệt danh sách người có uy tín

Kể từ ngày nhận văn bản thống nhất của Ban Dân tộc Thành phố Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện (mẫu 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/ QĐ- TTg)

- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC.

- Chủ tịch UBND huyện.

10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Quyết định phê duyệt kèm theo danh sách người có uy tín.

4

Biểu mẫu

 

- Hệ thống biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

- Biểu mẫu 01, 02, 03 ban hành kèm theo Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Ủy ban Dân tộc.

- Biểu mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/ QĐ-TTg ngày 06/03/2018 của Thủ tướng Chính phủ

- Biểu mẫu 08 ban hành kèm theo QĐ số 28/2023/ QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

 

[...]