ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2327/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 24 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2479/QĐ-BKHCN ngày 27/8/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động Khoa học công nghệ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 31/TTr-SKHCN ngày 16/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (01 thủ tục) lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên
Trang Thông tin điện từ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định
này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian
trong tháng 11/2019.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng
Thông tin điện từ tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm
yết, công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHẦN
I
DANH
MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2327/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn
cứ pháp lý
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
1
|
Đặt hàng và tặng giải thưởng về Khoa học và Công nghệ của tổ chức, cá nhân
cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
25 ngày làm việc
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày
30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh,
Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước
và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 2479/QĐ-BKHCN, ngày
27/8/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực hoạt động KHCN thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ KH&CN
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
1. Thủ tục đặt và tặng giải thưởng
về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cư
trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam muốn đặt và tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký giải thưởng tại Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh)
nơi đặt trụ sở chính của tổ chức hoặc cá nhân cư trú.
- Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định.
Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải trả lời bằng văn bản về việc
đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng, trường
hợp không đồng ý nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký giải thưởng được nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần:
- Đơn đăng
ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ.
- Quy chế xét tặng giải thưởng quy định
về tên giải thưởng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá
nhân nước ngoài cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức,
cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký đặt và tặng giải
thưởng của tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ (Mẫu ĐK2)1.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh,
Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Mẫu ĐK2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày…tháng…năm…
ĐƠN
ĐĂNG KÝ ĐẶT VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
………………………………………
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đăng ký
giải thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………….. Fax:……………………… E-mail: …………………………..
Số Quyết định thành lập: …………………………………………………………………………………
Lĩnh vực đăng ký
hoạt động chính (đăng ký kinh doanh): ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: …………………………………………………………………….
Đối với cá nhân
Họ và tên:…………………………………………….………..
Quốc tịch: ………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………………
Ngày cấp:……………….. Nơi cấp: …………..
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………. Fax:……………… E-mail: …………………………….
2. Đăng ký giải thưởng:
2.1.Tên và ý nghĩa giải thưởng: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2.2. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng:………………………………………………………………………
2.3. Mục đích đặt và tặng giải thưởng:
…………………………………………………………………
2.4. Quy mô giải thưởng: …………………………………………………………………………………
2.5. Nguồn kinh phí: ……………………………………………………………………………………….
2.6. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng:
……………………………………………………………….
2.7. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện
xét tặng, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng: ……………………..
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
(Kèm theo Quy chế xét tặng giải thưởng
về khoa học và công nghệ)
Tôi/Chúng tôi cam kết:
a) Tên giải thưởng
mới không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và
công nghệ đã có; hoặc đã được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hợp
pháp của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền (trong trường hợp đăng ký
giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
b) Không xâm phạm lợi ích của nhà nước,
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần
phong mỹ tục của dân tộc.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Bổ sung mẫu theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của
Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí
Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và
công nghệ.