Quyết định 2327/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 2327/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/06/2017
Ngày có hiệu lực 29/06/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Lê Trí Thanh
Lĩnh vực Đầu tư

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2327/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 29 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017 TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Theo Công văn số 8209/BKHĐT-ĐTNN ngày 05/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017; Công văn số 2642/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/3/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về góp ý Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 của các tỉnh khu vực miền Trung và Tây Nguyên;

Xét đề nghị của Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tại Công văn số 468/TTHCC-XTĐT ngày 15/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính sau:

1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu

Căn cứ theo quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam, quy hoạch vùng của tỉnh (Kết luận số 25-KL/TU ngày 27/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba, Khóa XXI về Định hướng và giải pháp triển khai các dự án trọng điểm tại vùng Đông Nam tỉnh Quảng Nam; Nghị quyết Số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Hội nghị tỉnh ủy lần thứ tư, khóa XXI về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025)…, quy hoạch các ngành trên địa bàn tỉnh để xác định mục tiêu, xây dựng các chương trình xúc tiến đầu tư. Quảng Nam định hướng một số nội dung chính như sau:

Tập trung đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư (XTĐT) vào các lĩnh vực: công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp chế biến, chế tạo; điện tử viễn thông; năng lượng mới và năng lượng tái tạo; công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, vật liệu xây dựng; lĩnh vực nông nghiệp kỹ thuật cao như trồng và chế biến hoa quả, cây nông nghiệp; chăn nuôi và chế biến các sản phẩm từ gia súc, gia cầm; lĩnh vực đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các KCN, CCN, đặc biệt là các KCN, CCN dành cho các đối tác Hàn Quốc, Nhật Bản, hạ tầng sân bay, cảng biển, hạ tầng giao thông đô thị và một số lĩnh vực dịch vụ.

Trong cơ cấu ngành công nghiệp chú trọng XTĐT các dự án công nghiệp hỗ trợ cho ngành cơ khí, ô tô, công nghiệp hỗ trợ ngành điện, điện tử và dệt may - da giày, công nghiệp chế biến các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu địa phương như nông lâm sản, thủy hải sản, vật liệu xây dựng, các dự án công nghệ cao như khí, điện và công nghiệp sau khí, các dự án năng lượng mới và tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời. Kiên quyết từ chối thu hút các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, khai thác lãng phí nguồn tài nguyên, công nghệ lạc hậu.

Quy hoạch phát triển các vùng nguyên liệu đảm bảo phục vụ công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản; phát triển các ngành dịch vụ phục vụ phát triển công nghiệp và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và hàng tiêu dùng. Bên cạnh đó tăng cường công tác dự báo tình hình phát triển kinh tế thế giới và khu vực để có kế hoạch xúc tiến đầu tư phù hợp.

Đẩy mạnh công tác cải thiện môi trường đầu tư, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả trong công tác xúc tiến đầu tư. Coi trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua việc tích cực hỗ trợ các dự án đã được cấp phép đầu tư để các dự án này triển khai một cách thuận lợi và tích cực hỗ trợ các dự án mở rộng đầu tư; tăng cường đối thoại với nhà đầu tư để giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai dự án.

2. Nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư:

a) Hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư

- Hợp tác với các đơn vị, viện nghiên cứu, các công ty tư vấn đầu tư nước ngoài thực hiện các hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu nước ngoài như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Hồng Kông, Đức,... Trong đó, tập trung thu hút các dự án đầu tư thuộc 6 lĩnh vực ưu tiên trong khuôn khổ Hợp tác Việt - Nhật, tìm kiếm cơ hội đầu tư từ các hiệp định mới được ký kết như Hiệp định FTA với Hàn Quốc, Hiệp định khu vực mậu dịch tự do với liên minh kinh tế Á - Âu và cộng đồng kinh tế ASEAN.

- Khảo sát, làm việc với các nhà đầu tư là các tập đoàn, các công ty của Việt Nam có tiềm lực tài chính và năng lực chuyên môn hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực để mở rộng đầu tư vào tỉnh Quảng Nam, như các tập đoàn: Dệt may Việt Nam, Tuần Châu, Mường Thanh, Hòa Phát, Vingroup, Sungroup, Viet Jet air, An Thịnh...

- Tiếp tục làm việc với các tổ chức quốc tế như JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM, SMF, SBF, ADB, WB, Un-Habitab, Viện nghiên cứu Mitshubishi, Viện nghiên cứu kinh tế Việt Nam tại Nhật Bản (VERI)... để thu thập các thông tin số liệu, xu hướng đầu tư FDI vào Việt Nam; nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài.

- Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư theo các chuyên đề, ngành nghề làm cơ sở để xúc tiến các nhóm dự án động lực các lĩnh vực: dịch vụ du lịch, đô thị, xây dựng hạ tầng KCN, CCN, công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô, may mặc, công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, chế biến dược phẩm từ dược liệu, bảo quản nông sản - chế biến sau thu hoạch, sản xuất hàng tiêu dùng, giáo dục đào, môi trường, y tế, ...

- Nghiên cứu cơ chế, chính sách đặc thù cho một số dự án trọng điểm tại Khu Kinh tế mở Chu Lai.

b) Hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

- Tiếp tục xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư đồng bộ, khoa học, dễ tiếp cận, dễ tra cứu đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài; công khai minh bạch và thường xuyên cập nhật, cụ thể ở các nội dung cơ bản sau: danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, quy trình thủ tục đầu tư, cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư, các quy hoạch ngành, dữ liệu thông tin về các KKT, KCN, CCN, các khu đất có mặt bằng sạch thu hút đầu tư, chí phí đầu tư liên quan (giá thuê đất, giao đất, phí thuê hạ tầng, điện, nước, thông tin liên lạc, lao động, tiền lương, đào tạo nghề)…

- Thực hiện công khai các thông tin dữ liệu trên các cổng thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, địa phương để nhà đầu tư, doanh nghiệp quan tâm tra cứu phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, lựa chọn đầu tư và thường xuyên cập nhật, bổ sung thông tin.

c) Hoạt động xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư

[...]