ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2319/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 28
tháng 09 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4
năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành
trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Quyết định số 3085/QĐ-BNN-TT ngày 13
tháng 9 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 4724/TTr-STNMT ngày 26 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực trồng
trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài chính;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
KT. ChỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 28 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Trồng trọt
|
|
Nộp tiền để nhà nước
bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2
huyện trở lên
|
- Văn bản thông
báo xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất:
12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ.
- Nộp tiền tại cơ
quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài chính
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng
lúa
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND ngày 28 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: TRỒNG TRỌT
Thủ tục: Nộp tiền để nhà nước
bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện
trở lên (Dịch vụ công trực tuyến một phần - Mã số TTHC: 1.012848)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gửi hồ sơ
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận quyết định
giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ
làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến để
đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp
nhận hồ sơ, công chức Một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy
đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ và xác nhận diện tích đất
chuyên trồng lúa:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê
khai hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và ban hành văn bản xác nhận
diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi đến Sở Tài chính để xác định số tiền phải nộp.
d) Bước 4: Sở Tài chính xác định số tiền phải nộp
Trong thời hạn 05 ngày, Sở Tài chính căn cứ văn bản
xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của Sở Tài nguyên và Môi trường, bảng
giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định, Sở Tài chính xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất.
đ) Bước 5: Người được giao đất, cho thuê đất thực
hiện nộp tiền.
- Trong thời hạn 30 ngày, người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho bạc theo thông
báo của cơ quan tài chính.
- Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của
cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp
chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính
tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên
số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể
từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số
tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp theo
quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP và nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được
miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do
gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại
địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn/
13. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục
đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP[*1].
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi
người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản
kê khai hợp lệ.
- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của Sở Tài chính
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tài chính.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt
theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP;
- Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản kê khai
diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
PHỤ
LỤC XI
MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày...
tháng...năm...
BẢN KÊ KHAI
Diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi:
………………………………………
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất kê
khai: ………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
3. Tổng diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển
đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp: ……… ha
4. Địa điểm thu hồi đất:
Vị trí/Địa điểm
đất
|
Diện tích
(ha, m2)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa ...; số tờ bản đồ ...; xã (phường,
thị trấn) ...; huyện (thị xã, thành phố) ...
|
|
|
Vị trí 2: số thửa ...; số tờ bản đồ ...; xã (phường,
thị trấn) ...; huyện (thị xã, thành phố)
|
|
|
Vị trí 3: số thửa ...; số tờ bản đồ ...; xã (phường,
thị trấn) ...; huyện (thị xã, thành phố) ...
|
|
|
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
|
Đề nghị ……… (cơ quan tài nguyên môi trường
cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang mục
đích phi nông nghiệp để ………………… (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ
LỤC XII
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI
NỘP TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
………, ngày …….
tháng …….. năm …….
|
Kính gửi: Cơ quan
tài chính
Căn cứ quy định tại Nghị định số ... /... /NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ vào Bản kê khai đề nghị xác định diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp của ... (ghi rõ tên
cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất);
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện)...
xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi
nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án ... (ghi rõ tên công trình) là
…….ha, thuộc địa điểm ……... (ghi rõ địa điểm diện tích đất chuyên trồng lúa
chuyển đổi).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện)
gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện) làm căn cứ xác định số tiền phải
nộp của cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XIII
MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN
TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/TX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v thông báo số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
|
……., ngày ……
tháng …… năm ………
|
Kính gửi:
……………………………….
Căn cứ Nghị định số ... /... /NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...
tháng... năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa;
Căn cứ văn bản số ... (cơ quan Tài nguyên và Môi
trường cấp tỉnh/huyện);
Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện thông báo số tiền
phải nộp, như sau:
1. Tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất phải nộp tiền: ……….
2. Số tiền phải nộp: ……… đồng
(Bằng chữ: ………………………………).
Số tiền = Diện tích (ha) x giá đất (đồng) x tỷ lệ nộp
(%) theo quyết định số..., ngày...tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản này, ... (tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) có
trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà nước theo Tài khoản: ...;
Chương: ... (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có); tiểu mục: ....
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh/huyện;
- Cục thuế tỉnh/huyện;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
[*1] Thành phần hồ sơ bắt
buộc số hóa