Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 14 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 2317/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 05/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2317/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 05 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 14 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số: 174/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 14 thủ tục hành chính (cấp tỉnh: 03 TTHC; cấp huyện: 10 TTHC; cấp xã: 01 TTHC) lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành; Bãi bỏ 16 thủ tục hành chính sau:
a) 08 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 08, 09, 10, 11 A.I.I. thủ tục hành chính cấp tỉnh, lĩnh vực bảo trợ xã hội; TTHC số thứ tự 08, 09, 10, 11 mục A.II thủ tục hành chính cấp huyện) được công bố tại Quyết định 957/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
b) 03 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 01, 02, 03 mục I. thủ tục hành chính cấp huyện) được công bố tại Quyết định 415/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 07 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo áp dụng giải quyết tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
c) 05 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 07, 09, 10 mục I.I. thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực bảo trợ xã hội cấp; TTHC số thứ tự 03, 04 mục II.thủ tục hành chính cấp xã, lĩnh vực bảo trợ xã hội được công bố tại Quyết định 1222/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố 28 thủ tục hành chính áp dụng giải quyết tại cấp huyện; 11 thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã, được chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
14
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2317/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. THỦ TỤC HÀNH THỦ CẤP TỈNH (03 TTHC)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cách thức thực hiện |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
34 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
- Bộ phận “Một cửa” cấp xã + Chuyển tiếp Bộ phận “Một cửa” cấp huyện + Chuyển tiếp Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (quầy giao dịch Sở Lao động - TBXH). Địa điểm: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, TP Lào Cai, tỉnh lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7) - Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến nếu có) |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
2 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
Cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy định |
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai; Đường B9, tổ 3, phường Bình Minh, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
3 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai; Đường B9, tổ 3, phường Bình Minh, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
II. THỦ TỤC HÀNH THỦ CẤP HUYỆN (10 TTHC)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cách thức thực hiện |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
27 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
- Bộ phận “Một cửa” cấp xã + Chuyển tiếp Bộ phận “Một cửa” cấp huyện - Cổng dịch vụ công (dịch vụ công trực tuyến nếu có) |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
2 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
Cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy định |
Trụ sở các cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
3 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Bộ phận “Một cửa” cấp huyện |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
4 |
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
22 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
- Bộ phận “Một cửa” cấp xã + Chuyển tiếp Bộ phận “Một cửa” cấp huyện |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
5 |
Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
06 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
- Bộ phận “Một cửa” cấp xã + Chuyển tiếp Bộ phận “Một cửa” cấp huyện |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
6 |
Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
08 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú mới nhận được hồ sơ của đối tượng (do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú cũ của đối tượng gửi đến). |
- Bộ phận “Một cửa” cấp xã + Chuyển tiếp Bộ phận “Một cửa” cấp huyện |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
7 |
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
- Bộ phận “Một cửa” cấp xã + Chuyển tiếp Bộ phận “Một cửa” cấp huyện |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
8 |
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
02 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện. |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
9 |
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
- Bộ phận “Một cửa” cấp xã + Chuyển tiếp Bộ phận “Một cửa” cấp huyện |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
10 |
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng |
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có) |
03 ngày làm việc, kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- Bộ phận “Một cửa” cấp xã + Chuyển tiếp Bộ phận “Một cửa” cấp huyện |
Không |
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |