Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Phương án sản xuất vụ Xuân năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Số hiệu 2315/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/12/2020
Ngày có hiệu lực 18/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Đỗ Thị Minh Hoa
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2315/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 18 tháng 12 năm 2020

 

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT VỤ XUÂN NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 159/TTr-SNN ngày 20 tháng 11 năm 2020.

Điều 1. Phê duyệt Phương án sản xuất vụ Xuân năm 2021 theo nội dung chi tiết đính kèm.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Phương án sản xuất vụ Xuân năm 2021 theo đúng nội dung được phê duyệt và quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT VỤ XUÂN NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Để chủ động trong công tác chỉ đạo sản xuất nông, lâm nghiệp vụ Xuân năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án sản xuất vụ Xuân năm 2021 với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỘT SỐ KẾT QUẢ SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP NĂM 2020

1. Trồng trọt

1.1. Cây lương thực có hạt

Dự ước sản lượng lương thực có hạt năm 2020 đạt 179.546/175.000 tấn, đạt 103% kế hoạch, bằng 101% so với cùng kỳ năm 2019, lương thực bình quân đầu người ước đạt trên 571 kg/người/năm. Tổng diện tích cây lúa sử dụng giống chất lượng cao đạt 4.723ha, đạt 120% kế hoạch, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2019.

- Cây lúa ruộng: Tổng diện tích gieo cấy lúa ruộng 22.876/22.128ha đạt 103% kế hoạch giao và bằng 99% cùng kỳ năm 2019; năng suất bình quân ước đạt 51,18 tạ/ha; sản lượng 117.071/112.417 tấn, đạt 104% kế hoạch, bằng 100% so với cùng kỳ năm 2019.

- Cây ngô: Diện tích gieo trồng 14.208/14.326ha đạt 99% kế hoạch, bằng 99% so với cùng kỳ năm 2019; năng suất ngô cả năm ước đạt 43,90 tạ/ha; sản lượng 62.369/62.948 tấn, đạt 99% kế hoạch và bằng 102% so với cùng kỳ năm 2019.

1.2. Công tác cung ứng giống

Công tác cung ứng giống lúa, ngô trong năm 2020 đã đáp ứng được yêu cầu sản xuất, phần lớn diện tích được trồng giống lúa, ngô theo cơ cấu chỉ đạo, cụ thể:

+ Vụ Xuân: Có 31 loại giống lúa gieo trồng trên địa bàn tỉnh, trong đó giống trong cơ cấu 13 giống, chiếm 83% diện tích gieo trồng. Có 29 loại giống ngô, trong đó giống trong cơ cấu 11 giống, chiếm 81% diện tích gieo trồng.

+ Vụ Mùa: Có 41 giống lúa, 12 giống trong cơ cấu chỉ đạo chiếm 86% tổng diện tích gieo cấy. Có 30 giống ngô, trong đó 10 giống trong cơ cấu chỉ đạo chiếm 79% tổng diện tích gieo trồng.

1.3. Các chỉ tiêu khác

- Cây thuốc lá: Diện tích trồng đạt 751/855ha đạt 88% kế hoạch, bằng 86% so với cùng kỳ năm 2019, năng suất 20,28 tạ/ha, sản lượng 1.523/1.873 tấn, đạt 81% kế hoạch, bằng 82% so với cùng kỳ năm 2019.

- Cây dong riềng: Diện tích 494/520ha đạt 95% kế hoạch, bằng 106% so với cùng kỳ năm 2019, sản lượng ước đạt 38.609/39.175 tấn, đạt 99% kế hoạch giao, bằng 112% so với cùng kỳ năm 2019.

- Cây rau diện tích gieo trồng được 3.059/3.325ha, đạt 92% kế hoạch, năng suất ước đạt 127,59 tạ/ha, sản lượng ước đạt 39.030/41.958 tấn, đạt 93% kế hoạch, bằng 108% so với cùng kỳ năm 2019.

- Cây cam, quýt: Diện tích hiện có 3.315ha, diện tích cho thu hoạch 2.335/2.222ha, đạt 105% kế hoạch, năng suất ước đạt 101,14 tạ/ha, sản lượng 23.617/23.362 tấn đạt 101% kế hoạch, tăng 05% so với cùng kỳ năm 2019. Diện tích cam, quýt cải tạo, thâm canh 534/585ha đạt 91% kế hoạch, bằng 106% so với cùng kỳ; diện tích được chứng nhận an toàn thực phẩm hoặc VietGAP 41/50ha đạt 82% kế hoạch; trồng mới 97/80ha đạt 121% kế hoạch.

[...]