ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4561/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 28 tháng 9
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày
08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre, như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
1. Quán
triệt, triển khai thống nhất, hiệu quả các nội dung được xác định trong Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 985/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
2. Xác định
cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 985/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ.
3. Việc tổ
chức thực hiện kế hoạch này là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nội dung
chỉ đạo, điều hành của công tác CCHC; Đảm bảo sự phối hợp và giám sát chặt chẽ
giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các nội dung trong kế hoạch;
kịp thời tháo gỡ các khó khăn phát sinh.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng,
ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày
08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP.
2. Thành
lập, kiện toàn về tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang
thiết bị của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã.
3. Triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tổ chức
quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch này.
Các nội dung công việc, trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị và thời gian hoàn thành cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch
này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở,
ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ đối với
nhiệm vụ được giao tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Quyết định số 985/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch này. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm trong
giai đoạn 2018-2020.
2. Các sở,
ban ngành rà soát và cử công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 11 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công (khi Trung tâm thành lập) để tiếp nhận và trả kết quả TTHC cho cá
nhân và tổ chức; phấn đấu thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt,
trả kết quả tối thiểu 20% số TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ.
3. UBND các
huyện, thành phố bố trí trụ sở, trang thiết bị, công chức, viên chức làm việc tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định. Phấn đấu thực hiện tại chỗ việc
tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả đối với 50% số TTHC thường xuyên
phát sinh hồ sơ.
Chỉ đạo UBND cấp xã triển khai có hiệu
quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; ban hành và thực hiện nghiêm túc Quy chế tổ chức
và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
4. Các
đơn vị thuộc các cơ quan Trung ương đặt tại tỉnh tổ chức quán triệt và tổ chức
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP; kiện toàn quy chế tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của cơ quan, đơn vị; cử công chức, viên chức đến làm việc tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công của tỉnh (khi được thành lập) và Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
5. Sở
Thông tin và truyền thông phối hợp các cơ quan có liên quan nâng cấp phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh, triển khai các giải pháp tăng cường giải quyết TTHC trực
tuyến mức độ 3, 4; chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền kết quả,
hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP.
6. Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh về kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và văn bản có
liên quan.
7. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 985/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ trên địa bàn tỉnh Bến Tre. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC -
Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố (triển khai đến UBND cấp xã thực hiện);
- Phòng KSTT (HCT), HC-TC, TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4561/KH-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Tham mưu ban
hành xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch
triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
VP.UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2018
|
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật về cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiểm soát thủ tục
hành chính
|
VP.UBND tỉnh, Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2018
|
|
3
|
Tham mưu ban hành hướng dẫn về chế độ
chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa
khi có Thông tư của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự kiến Quý I/2019
|
|
4
|
Quy định về mức chi phục vụ các hoạt
động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính khi có Thông tư của Bộ Tài chính.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Dự kiến Quý I/2019
|
|
II
|
Thành lập,
kiện toàn tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và trụ sở của Bộ phận một cửa
|
1
|
Tham mưu thành lập Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, kiện toàn Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
VP.UBND tỉnh, Sở Nội vụ UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2018
|
|
2
|
Hoàn thành việc bố trí trụ sở,
trang thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
VP.UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2019
|
|
3
|
Hoàn thành việc bố trí trụ sở hoặc
cải tạo trụ sở và trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2019
|
|
4
|
Tham mưu Công bố danh mục thủ tục
hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp
huyện.
|
VP.UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2019
|
|
5
|
Tham mưu ban hành quy trình nội bộ,
quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính.
|
VP.UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2019
|
|
6
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận,
thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa theo quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
VP.UBND tỉnh UBND cấp huyện, cấp
xã.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II/2019
|
|
6
|
Rà soát, công bố danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền do các Bộ, ngành giao cho UBND tỉnh tiếp nhận tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công (kể cả các cơ quan được tổ chức theo ngành
dọc).
|
VP.UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
|
7
|
Rà soát đề xuất các thủ tục hành chính
liên thông và văn bản quy định.
|
VP.UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
|
8
|
Đánh giá việc giải quyết thủ tục
hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã.
|
VP.UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng quý trong năm
|
|
III
|
Triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp Cổng dịch vụ công,
Hệ thống thông tin một cửa cấp tỉnh, cấp huyện và ban hành Quy chế hoạt động
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
VP.UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III/2019
|
|
2
|
Triển khai nhân rộng phần mềm một cửa
điện tử thống nhất với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ban hành Quy chế hoạt
động.
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
VP.UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III/2020
|
|
3
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu
giấy tờ có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức
thành tập hồ sơ điện tử.
|
Các cơ quan chuyên môn tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
VP.UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Thường xuyên từ Quý I/2019
|
|
4
|
Thiết lập Cổng Dịch vụ công tỉnh kết
nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia và ban hành Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
VP.UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III/2020
|
|
5
|
Kết nối Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
đăng ký kinh doanh và Cổng thanh toán tập trung để hỗ trợ xác thực thông tin
người dân và doanh nghiệp và thanh toán phí, lệ phí trực tuyến
|
VP.UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh,
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh (khi có hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
|
Quý IV/2020
|
|
6
|
Hướng dẫn bảo đảm an toàn thông tin
cho Cổng thông tin dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
Tổ chức
quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
1
|
Tổ chức quán triệt Nghị định số
61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính và kế hoạch này
|
VP.UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2008
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng
hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
VP.UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2008
|
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và các văn bản có liên quan
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Cơ quan Báo, Đài trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, kế hoạch này và việc triển khai thành lập Bộ phận
một cửa cấp huyện, cấp xã
|
VP.UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng quý trong năm
|
|