Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 231/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban Nhân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 231/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2005
Ngày có hiệu lực 29/12/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Văn Đua
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số :  231/2005/QĐ-UBND

 TPHCM, ngày  29 tháng  12 năm 2005

VỀ BAN HA`NH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức quản lý tài nguyên môi trường ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 4310/QĐ-UB-NCVX ngày 20 tháng 12 năm 1994 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Sở,
cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1232/TNMT-VP ngày 08 tháng 10 năm 2003, Tờ trình số 1639/TNMT-VP ngày 23 tháng 3 năm 2004, Tờ trình số 8274/TNMT-VP ngày 07 tháng 12  năm 2004 và Tờ trình của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố (nay là Giám đốc Sở Nội vụ) tại Tờ trình số 138/TCCQ ngày 13 tháng 11 năm 2003
;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTBHVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy và các Ban Thành ủy;
- Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố;
- Các Đoàn thể thành phố;
- Ngân hàng Nhà nước thành phố;
- Kho bạc Nhà nước thành phố;
- VPHĐ-UB : Các PVP, Các Tổ NCTH;
- Lưu (VX/Nh) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đua

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 231/2005/QĐ-UB ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là tài nguyên và môi trường) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước theo quy định hiện hành.

Sở Tài nguyên và Môi trường có tên giao dịch bằng tiếng Anh là DEPARTMENT OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT HO CHI MINH CITY, (Viết tắt là DONRE HCM City)

Trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu sự quản lý, chỉ đạo toàn diện, trực tiếp của Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về toàn bộ kết quả hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường trên các mặt công tác cụ thể theo quy định tại Quy chế này.

Chương 2

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ, quyền hạn :

4.1- Về thi hành pháp luật :

4.1.1- Nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành :

- Các Quyết định, Chỉ thị, Văn bản để chỉ đạo công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố theo phân cấp của Chính phủ;

- Các chủ trương, chính sách và biện pháp phát triển thị trường bất động sản;

- Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm và định mức kinh tế-kỹ thuật của ngành tại thành phố theo phân cấp quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

- Các Văn bản quản lý Nhà nước đối với các thành phần kinh tế có các hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

[...]