Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 1896/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 13-CTr/TU do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 2307/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 09/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Duy Bắc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2307/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 1896/QĐ-UBND NGÀY 06/8/2013 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 13-CTR/TU NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA TỈNH ỦY KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 2245/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII nhiệm kỳ 2015 - 2020 về “Tăng cường công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ; mở rộng hợp tác, gắn kết chặt chẽ giữa các cơ quan nghiên cứu khoa học với doanh nghiệp nhằm phát huy hiệu quả đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng vào các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ”;
Căn cứ Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Tỉnh ủy Khánh Hòa thực hiện Nghị Quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI và Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 729/TTr-SKHCN ngày 29/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Phụ lục phân công triển khai nhiệm vụ chủ yếu phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1896/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 13/5/2013 của Tỉnh ủy Khánh Hòa (theo phụ lục đính kèm).
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1896/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN
CÔNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2307/UBND ngày 09 tháng 8
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT |
Nội dung công việc |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I. Đổi mới tư duy, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với sự nghiệp phát triển KH&CN |
|
|||||
1 |
Tiếp tục xây dựng và ban hành văn bản quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (KH&CN) theo Luật KH&CN năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành liên quan |
Hàng năm |
|
2 |
Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành liên quan |
2016 - 2017 |
|
II. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt động KH&CN |
|
|||||
1 |
Xây dựng Đề án thành lập Quỹ phát triển KH&CN của tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở Tài chính; Các sở ban ngành liên quan |
2016 - 2017 |
|
2 |
Khuyến khích, thúc đẩy thành lập Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp |
Nhiệm vụ |
Sở KH&CN |
Sở Tài chính; Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2016 - 2020 |
|
3 |
Xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế quản lý nhà nước về KH&CN cấp huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị, thành phố |
2016 - 2017 |
|
4 |
Xây dựng Đề án thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN công lập thuộc tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Sở KH&CN; Các tổ chức KH&CN công lập thuộc tỉnh |
2016 |
|
5 |
Đánh giá trình độ công nghệ các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành liên quan |
2016 |
|
6 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực KH&CN của tỉnh |
Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý CSDL |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành, đơn vị liên quan |
2016 - 2020 |
|
7 |
Đề án Quản lý, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực KH&CN tỉnh Khánh Hòa |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở Nội vụ; Các sở ban ngành, đơn vị liên quan |
2018 - 2020 |
|
8 |
Đề án đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KH&CN trong đoàn viên thanh niên các cơ quan, đơn vị |
Quyết định của UBND tỉnh |
Tỉnh đoàn |
Sở KH&CN |
2016 - 2017 |
|
9 |
Xây dựng Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ; các sở ban ngành, đơn vị liên quan |
2016 |
|
10 |
Kế hoạch tổ chức kỷ niệm ngày KH&CN 18/5 của tỉnh Khánh Hòa |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành liên quan |
Hàng năm |
|
III. Triển khai các định hướng phát triển KH&CN chủ yếu |
||||||
1 |
Ứng dụng KH&CN để triển khai có hiệu quả 4 Chương trình KT-XH trọng điểm của tỉnh |
Kết quả triển khai |
Các sở ban ngành, các địa phương liên quan |
|
2016 - 2020 |
|
2 |
Triển khai các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ thực hiện Chương trình KHCN giai đoạn 2016-2020, gồm: + Chương trình khoa học xã hội và nhân văn phát triển kinh tế-xã hội bền vững tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, + Chương trình khoa học và công nghệ phát triển kinh tế biển giai đoạn 2016-2020 + Chương trình khoa học và công nghệ phát triển nông thôn miền núi giai đoạn 2016-2020 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành liên quan |
2016 - 2020 |
|
3 |
Chương trình phát triển thương hiệu các sản phẩm đặc trưng của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành liên quan |
2016 - 2017 |
|
4 |
Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành, đơn vị liên quan |
2016 |
|
5 |
Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Khánh Hòa |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành, đơn vị liên quan |
2016 - 2017 |
|
6 |
Triển khai các nhiệm vụ KH&CN thực hiện Đề án “Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020” |
Nhiệm vụ KH&CN |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở KH&CN; Các sở ban ngành, đơn vị liên quan |
2016 - 2017 |
|
7 |
Đề án khoa học: Xây dựng ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh khánh Hòa |
Nhiệm vụ KH&CN |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở KH&CN; Các sở ban ngành, đơn vị liên quan |
2016 |
|
IV. Phát huy và tăng cường tiềm lực KH&CN của tỉnh |
||||||
1 |
Dự án đầu tư Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN Khánh Hòa |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở KH&ĐT; Sở Tài chính |
2016 - 2019 |
|
2 |
Dự án đầu tư Trạm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Khánh Hòa |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở KH&ĐT; Sở Tài chính |
2017 - 2020 |
|
3 |
Đề án thành lập Khu công nghệ cao |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành liên quan |
2017 - 2020 |
|
4 |
Dự án Trạm thực nghiệm KH&CN Khánh Sơn |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở KH&ĐT; Sở Tài chính |
2017 - 2018 |
|
5 |
Dự án đầu tư Trại thực nghiệm công - nông - lâm nghiệp |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở KH&ĐT; Sở Tài chính |
2018 - 2020 |
|
6 |
Dự án đầu tư Nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường Khánh Hòa |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Sở KH&ĐT; Sở Tài chính |
2019 - 2020 |
|
7 |
Các dự án đầu tư cơ sở vật chất tăng cường tiềm lực KH&CN các tổ chức KH&CN, cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Các tổ chức KH&CN, cơ sở giáo dục đại học thuộc tỉnh |
Sở KH&CN; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; Các sở ban ngành, đơn vị liên quan |
2016 - 2020 |
|
V. Phát triển thị trường KH&CN, doanh nghiệp KH&CN và các hoạt động dịch vụ KH&CN |
||||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch kết nối với Sàn giao dịch công nghệ các tỉnh, thành phố |
Nhiệm vụ |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2016 - 2020 |
|
2 |
Xây dựng Đề án thành lập các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN trên địa bàn tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2018 - 2020 |
|
VI. Hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN |
|
|||||
1 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ KH&CN đi làm việc và thực tập có thời hạn tại các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp ở nước ngoài |
Nhiệm vụ |
Sở Ngoại vụ |
Các sở ban ngành, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
2 |
Chương trình hợp tác KH&CN với một số Viện, Trường đại học ở nước ngoài; các tổ chức KH&CN quốc tế và cấp tương đương Sở KH&CN tại các địa phương nước ngoài |
Thỏa thuận hợp tác |
Sở KH&CN |
Các sở ban ngành liên quan |
Hàng năm |
|
3 |
Tăng cường tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về khoa học và công nghệ |
Nhiệm vụ |
Sở KH&CN |
Sở Ngoại vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|