Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020

Số hiệu 2307/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/09/2018
Ngày có hiệu lực 20/09/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2307/QĐ-UBND

An Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETNAMOBILE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đề cương và dự toán Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 70/TTr-STTTT ngày 14 tháng 9 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. Quy hoạch phát triển Hạ tầng Kỹ thuật Viễn thông Vietnamobile tại tỉnh An Giang

Cụ thể quy hoạch đến năm 2020, tổng số vị trí trạm của Vietnamobile dự kiến là 210 vị trí trạm. Trong đó phát triển mới 103 trạm mới, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2017-2018: Phát triển mới 59 trạm

- Giai đoạn 2019-2020: Dự kiến phát triển mới 44 trạm

Số trạm dùng chung: Các trạm phát triển mới của Vietnamobile được thiết kế, đầu tư xây dựng có thể đáp ứng dùng chung cho 2-3 doanh nghiệp trên cơ sở thuê hoặc trao đổi hạ tầng.

Bảng: Quy hoạch cột Ăng ten thu phát sóng thông tin di động xây dựng năm 2017- 2020

TT

Đơn vị hành chính

Hiện trạng vị trí Trạm- cột ăng ten

Quy hoạch vị trí cột ăng ten đến năm 2020

Tổng số vị trí cột ăng ten đến năm 2020

Bán kính phục vụ(km/cột)

Trạm loại A1

Trạm loại A2a

Trạm loại A2b

1

TP. Long Xuyên

17

10

5

0

32

0,47

2

TP. Châu Đốc

8

1

3

1

13

0,59

3

TX. Tân Châu

7

0

6

2

15

0,76

4

Huyện An Phú

8

0

1

3

12

0,86

5

Huyện Châu Phú

9

1

3

9

22

1,11

6

Huyện Phú Tân

11

0

3

8

22

0,95

7

Huyện Tịnh Biên

6

0

0

7

13

1,07

8

Huyện Tri Tôn

10

0

4

5

19

1,33

9

Huyện Châu Thành

9

0

1

7

17

1,02

10

Huyện Chợ Mới

13

0

0

17

30

0,93

11

Huyện Thoại Sơn

9

0

0

6

15

1,16

Tổng cộng

107

12

26

65

210

0,95

II. Giải pháp thực hiện

1. Các giải pháp thực hiện chủ yếu

a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân

Biên tập, xây dựng các chương trình, tài liệu; phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền phổ biến thông tin; cung cấp đầy đủ và khách quan thông tin về an toàn bức xạ vô tuyến điện đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng; các quy định về xây dựng, lắp đặt các trạm thu phát sóng thông tin di động để người dân an tâm, đồng thuận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai xây dựng các trạm thu phát sóng.

b) Đầu tư và phát triển hạ tầng

Bố trí sử dụng hợp lý nguồn đầu tư phân cấp từ Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Vietnamobile, phát huy tối đa sự hỗ trợ của Nhà nước, địa phương thông qua cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư phát triển và ưu đãi về sử dụng đất.

Phối hợp với các đơn vị, sở, ngành, địa phương liên quan để lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông thực hiện đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế xã hội khác để phát huy hết hiệu quả.

c) Thực hiện quy hoạch đồng bộ

Bám sát quy hoạch và quá trình thi công các công trình xây dựng hạ tầng có liên quan, đặc biệt công trình ngầm đô thị, cải tạo, mở rộng đường, hè.

[...]