Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel An Giang đến năm 2020
Số hiệu | 2135/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/09/2018 |
Ngày có hiệu lực | 04/09/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2135/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 04 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETTEL AN GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đề cương và dự toán Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 63/TTr-STTTT ngày 27 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel An Giang đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. Quy hoạch phát triển Hạ tầng Kỹ thuật Viettel tại tỉnh An Giang
1. Quy hoạch cột ăng ten
a) Quan điểm quy hoạch:
Phát triển thêm trạm 4G LTE. Về mặt triển khai, các trạm 4G dùng tần 1800MHz sử dụng cho vùng phủ và các trạm 4G dùng tần 2600MHz sử dụng cho lưu lượng. Hầu hết, các trạm 4G sẽ triển khai trên cùng hạ tầng với trạm 3G, ngoài ra bổ sung thêm các trạm 4G 2600MHz đảm bảo vùng phủ do tần số cao hơn, vùng phủ kém hơn.
Bổ sung các vị trí 2G, 3G để đáp ứng cho nhu cầu lưu lượng.
b) Kết quả quy hoạch:
Dựa trên quan điểm quy hoạch trên, có kết quả sau:
STT |
Huyện/Thị xã/Thành phố |
Kế hoạch phát triển trạm |
||
2018 |
2019 |
2020 |
||
1 |
Long Xuyên |
16 |
13 |
2 |
2 |
Chợ Mới |
8 |
19 |
2 |
3 |
Phú Tân |
3 |
5 |
3 |
4 |
Tân Châu |
4 |
1 |
0 |
5 |
Châu Đốc |
6 |
3 |
0 |
6 |
An Phú |
2 |
6 |
0 |
7 |
Tịnh Biên |
8 |
5 |
2 |
8 |
Tri Tôn |
11 |
8 |
5 |
9 |
Thoại Sơn |
7 |
12 |
3 |
10 |
Châu Thành |
6 |
6 |
0 |
11 |
Châu Phú |
3 |
8 |
2 |
|
Tổng |
74 |
86 |
19 |
2. Quy hoạch cáp ngầm viễn thông
a) Quan điểm quy hoạch:
Nhằm phục vụ trạm BTS lên mới, đáp ứng triển khai mạng di động 4G, kiên cố mạng cáp.
b) Kết quả quy hoạch:
STT |
Huyện/Thị xã/Thành phố |
KH triển khai cáp ngầm |
|||||
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
Số tuyến |
Km |
Số tuyến |
Km |
Số tuyến |
Km |
||
1 |
Long Xuyên |
5 |
18,7 |
1 |
8,5 |
2 |
16 |
2 |
Chợ Mới |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
47 |
3 |
Phú Tân |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
38 |
4 |
Châu Đốc |
0 |
0 |
1 |
8 |
0 |
0 |
5 |
An Phú |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
42,5 |
6 |
Tịnh Biên |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
36 |
7 |
Tri Tôn |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
37,5 |
8 |
Thoại Sơn |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
70 |
9 |
Châu Thành |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
51,5 |
10 |
Châu Phú |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
29 |
11 |
Tân Châu |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
48,5 |
|
Tổng |
5 |
18,7 |
2 |
16,5 |
26 |
416 |
II. Giải pháp thực hiện
1. Các giải pháp thực hiện chủ yếu
a) Giải pháp tuyên truyền