ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2305/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 11
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số
01/2018/TT-VPCPngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội: số 1829/QĐ-LĐTBXH ngày 30/11/2023 về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực người có công; số 1842/QĐ-LĐTBXH ngày
01/12/2023 về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực trẻ em;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ
trình số 333/TTr-SLĐTBXH ngày 11/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 danh
mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành
lĩnh vực trẻ em; 03 danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC sửa đổi,
bổ sung và 01 danh mục TTHC bãi bỏ lĩnh vực người có công.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và
hướng dẫn UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai thủ tục hành chính tại
nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ và quy trình điện tử, hoàn thiện việc
triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và
Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC(VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TT&TT, Trung tâm HCC (P.hợp);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, Chuyên viên VX;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
TRẺ EM; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2305 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm
2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
A. DANH MỤC TTHC
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Văn bản QPPL
quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
|
- Bộ luật lao động 2019;
- Thông tư sô 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020
của Bộ LĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tich có quy định đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích;
- Trực tuyến tại địa chỉ:
https://dvc.bacninh.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung
tâm HCC tỉnh Bắc Ninh (Số 11A, Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP Bắc Ninh).
- Cơ quan thẩm quyền quyết định:
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội (Số 11, đường
Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP Bắc Ninh)
|
- Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
II.DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VB QPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
2.002308
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên
xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích;
- Trực tuyến tại địa chỉ:
https://dvc.bacninh.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn/
- Nộp hồ sơ:
+ Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến,
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp
xã.
+ Phòng Lao động, Thương binh và
Xã hội: Trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh Bắc Ninh; số 11A, Lý Thái Tổ, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến một phần.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện giải quyết TTHC:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp:
+ UBND cấp xã;
+ Phòng LĐTBXH huyện,TX,TP.
+ Trung tâm HCC tỉnh.
|
- Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
2
|
2.001157
|
Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Một trong các hình thức sau:
-Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích;
-Trực tuyến tại địa chỉ:
https://dvc.bacninh.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn/
- Nộp hồ sơ:
+ Cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến,
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp
xã.
+ Phòng Nội vụ: Trực tiếp hoặc gửi
qua bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh; số 11A,
Lý Thái Tổ, P. Suối Hoa, TP Bắc Ninh).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến một phần.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
|
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Cấp xã:
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa)
-Cấp huyện: Phòng Nội vụ (gửi qua TTHCC huyện)
-Cấp tỉnh: Sở Nội vụ (Trung tâm HCCtỉnh; số 11A,
Lý Thái Tổ, Suối Hoa, TP Bắc Ninh).
-Cơ quan thẩm định tổng hợp trình UBND tỉnh: Sở
Nội vụ
- Cơ quan phối hợp:
+Sở LĐTBXH;
+ Hội cựu TNXP tỉnh.
- Cơ quan quyết định hưởng chế độ trợ cấp một
lần:
UBND tỉnh
|
* Thời hạn thực hiện: 25 ngày
làm việc
Trong đó:
- Cấp xã: 05 ngày làm việc.
- Cấp huyện: 05 ngày làm việc.
- Cấp tỉnh: 15 ngày làm việc.
|
Không
|
3
|
2.001396
|
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc các giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
- Nộp hồ sơ:
+ Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính công ích đến Trung tâm HCC tỉnh.
+ Trực tuyến một phần: Cổng
dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
-cấp xã:
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa)
-Cấp huyện: Phòng Nội vụ (gửi qua TTHCC huyện)
-Cấp tỉnh: Sở Nội vụ (Trung tâm HCCtỉnh; số 11A, Lý
Thái Tổ, Suối Hoa, TP Bắc Ninh).
-Cơ quan thẩm định tổng hợp trình UBND tỉnh: Sở
Nội vụ
- Cơ quan phối hợp:
+Sở LĐTBXH;
+ Hội cựu TNXP tỉnh.
- Cơ quan quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng
tháng:
UBND tỉnh
|
Thời hạn thực hiện: 25
ngày làm việc
Trong đó:
- Cấp xã: 05 ngày làm việc .
- Cấp huyện: 05 ngày làm việc.
- Cấp tỉnh: 15 ngày làm việc .
|
Không
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VPQPPL quy
định việc bãi bỏ
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.005387.000.00.00.H05
|
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương
chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.
|
Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ
1.Thủ tục:
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
- Mã số TTHC: 2.002308
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
-Thân nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến.
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp
xã.
+Trực tuyến: Cổng Dich vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
thì viết giấy hẹn trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/
không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp:
trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Đối với hình thức nhận trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Cán
bộ LĐXH
|
|
Giấy hẹn ghi rõ ngày tháng trả kết
quả cho đối tượng.
|
Bước 2
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và
một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày
10/07/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo
hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến
chống Pháp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH) về Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
UBND
xã
|
02 ngày làm việc
|
Xác
nhận nội dung bản khai và hoàn thiện hồ sơ giải quyết chế chế theo quy định
|
Bước 3
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua trung tâm HCC tỉnh)
|
Phòng
LĐTBXH
|
01 ngày làm việc
|
Danh
sách giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung
phong thời kỳ chống Pháp
|
Bước 4
|
Phân công công chức trong phòng Người
có công theo dõi giải quyết chế độ mai táng phí đối với TNXP thời kỳ chống
Pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định báo cáo lại với Trưởng phòng Người
có công
|
Trưởng
phòng
|
Ngay sau khi tiếp
nhận hồ sơ
|
Nhiệm
vụ giải quyết TTHC được phân công cho CB,CC
|
Bước 5
|
Chuyên viên phòng người có công xem
xét hồ sơ đề nghị của đối tượng và đối chiếu với hồ sơ lưu trữ quản lý tại
kho hồ sơ tại Sở, dự thảo Quyết định hưởng chế độ mai táng phí đối với TNXP
thời kỳ chống Pháp trình Trưởng phòng;
- Ghép hồ sơ thanh niên xung phong
đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để
hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí.
|
Công
chức phòng NCC
|
02
ngày làm việc
|
Dự
thảo
QĐ
hưởng trợ cấp MTP
|
Bước 6
|
- Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp mai táng theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ
hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi
thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
Lãnh
đạo Sở
|
1,5
ngày làm việc
|
QĐ
lãnh đạo ký
|
Bước 7
|
Lấy số, ký hiệu, pho tô đóng dấu và
văn bản phát hành; chuyển về cán bộ một cửa làm việc tại Trung tâm HCC tỉnh
(01 bản)
|
Cán
bộ phòng NCC
|
Ngay
sau khi tiếp nhận
|
Quyết
định (số, ký hiệu, ngày tháng phát hành)
|
Bước 8
|
Trả kết quả TTHC cho Tổ chức, công
dân
|
Cán
bộ một cửa
|
Trong
giờ làm việc theo giấy hẹn trả
|
QĐ
hưởng mai táng phí đối với TNXP được trao đến tổ chức, cá nhân
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ tổ chức, người dân
|
2. Thủ tục:Trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
- Mã số TTHC: 2.001157.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
Đối tượng là thanh niên xung phong (viết tắt
TNXP) hoặc thân nhân của TNXP(trường hợp TNXP từ trần)làm 01 bộ hồ sơ
theo quy định nộp cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Cấp xã: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Bộ phận một cửa hoặc thực hiện trực tuyến.
Cấp huyện: Phòng Nội
vụ cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp xã chuyển đến trực
tuyến hoặc trực tuyến qua Trung tâm HCC cấp huyện.
Cấp tỉnh: Sở Nội vụ
+Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận Sở Nội vụ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
+Trực tuyến: Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính công
ích.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/
không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp:
trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Đối với hình thức nhận trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
- CB một cửa (TBXH)
|
Trong giờ hành chính
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có).
|
Bước 2
|
Xét duyệt hồ sơ đối tượng thanh niên
xung phong (TNXP từ trần)
|
|
|
|
|
UBND cấp xã triệu tập hội nghị để
xét duyệt hồ sơ từng đối tượng đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần
|
Chủ
tịch UBND cấp xã; thành phần đại diện đảng ủy, mặt trận tổ quốc, hội cựu TNXP
hoặc Ban liên lạc cựu TNXP, trưởng thôn, khu phố có TNXP đề nghị
|
05
ngày làm việc
|
+ Biên bản hội nghị xác nhận hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp
+Tổng hợp hồ sơ đề nghị xét hưởng
chế độ.
|
Bước 3
|
Gửi toàn bộ hồ sơ của đối tượng xác
lập, tổng hợp danh sách và văn bản đề nghị đến Phòng Nội vụ kiểm tra, thẩm định
|
Công
chức LĐTBXH
|
Giờ
hành chính
|
|
Bước 4
|
Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, báo cáo UBND huyện;
lập danh sách tổng hợp đối tượng trên địa bàn (theo từng đợt) kèm theo văn bản
của UBND cấp huyện gửi về Sở Nội vụ (qua bàn tiếp nhận của Sở Nội vụ tại
Trung tâm HCC tỉnh)
|
Phòng
Nội vụ
|
2
ngày làm việc
|
Văn bản
của UBND cấp huyện kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong từ trần
|
Bước 5
|
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ của đối tượng (TNXP từ
trần) của các huyện, thị xã, thành phố chuyển đến phối hợp với Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội hoàn thiện hồ sơ, tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định
hưởng trợ cấp một lần
|
Sở Nội
vụ
|
05
ngày làm việc
|
Tờ
trình kèm theo Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
|
Bước 6
|
Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
Lãnh
đạo UBND tỉnh
|
03
ngày làm việc
|
Quyết định duyệt
|
Bước 7
|
Đóng dấu và trả kết quả:
+Cán bộ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, đóng
dấu phát hành văn bản đi; gửi văn bản đến các cơ quan liên quan để tổ chức thực
hiện chế độ cho đối tượng; trả phòng cơ quan/tổ chức tại tại Trung tâm HCC tỉnh.
|
Cán bộ
văn thư;
Cán bộ một cửa
|
0,5
ngày làm việc
|
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC (theo từng đợt)
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
3.Thủ tục: Trợ cấp hàng tháng
đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Mã số TTHC: 2.001396
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
Thanh niên xung phong (TNXP)
hoàn thiện hồ sơ theo quy định nộp cho UBND cấp xã bằng một trong các hình thức
sau:
+ Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả.
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn);
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
chuyển hồ sơ đến Phòng Việc làm thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/
không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp:
trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Đối với hình thức nhận trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh
|
0,5
ngày làm việc
|
Giấy
hẹn hoặc Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu
có)
|
Bước 2
|
Thẩm định xét duyệt hồ sơ ở cấp
xã
Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), UBND cấp xã có
trách nhiệm thực hiện:
Thứ nhất. Tổ chức hội nghị
với các thành phần đại diện UBND xã, Đảng ủy xã, Mặt trận Tổ quốc xã, Hội
cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP; trưởng thôn, khu phố có đối tượng TNXP đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ
trợ cấp theo mẫu 08 kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH.
Thứ hai. Tổng hợp hồ sơ
xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo về UBND cấp huyện (qua Phòng Nội
vụ)
|
UBND cấp xã chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
|
05
ngày làm việc
|
Biên bản xác nhận
hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ Phòng Nội vụ:
Trong thời 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt) Phòng Nội vụ hoàn
thành kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
|
Phòng Nội vụ
|
|
|
Trưởng phòng Nội vụ phân công
giao việc cho chuyên viên tiếp nhận hồ sơ đề nghị.
|
Trưởng phòng
|
Trong ngày làm việc
|
Nhiệm vụ được phân công cho công chức
|
Chuyên viên thẩm định hồ sơ đề
nghị, dự thảo văn bản của UBND cấp huyện, kèm theo danh sách đối tượng TNXP đề
nghị báo cáo Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
4 ngày làm việc
|
Dự thảo văn bản của UBND cấp huyện
|
Trưởng phòng Nội vụ báo cáo,
trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký phê duyệt Văn bản đề nghị gửi Sở Nội vụ kèm
theo hồ sơ từng đối tượng.
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
1 ngày
|
Công văn đề nghị kèm danh sách đối tượng
|
Lấy số văn bản đi, pho tô đóng dấu
phát hành văn bản theo quy định
|
Chuyên viên
|
Trong ngày
|
Văn bản hành chính hoàn thiện
|
Bước 4
|
Thẩm định trình UBND tỉnh quyết
định
(10 ngày làm việc)
Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
(theo từng đợt), Sở Nội vụ phối hợp với Sở LĐTBXH hoàn thiện việc xét
duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình UBND ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng cho đối tượng theo mẫu số 11 được kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 kèm theo Biểu tổng hợp danh sách TNXP đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng lập theo mẫu số 14 Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH.
Đối với trường hợp TNXP không
còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp,chuyển danh
sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến
trước khi trình UBND tỉnh ra quyết định.
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ra
quyết định, Sở Nội vụ chuyển Quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp
của đối tượng cho Sở LĐTBXH để thực hiện quản lý theo dõi hồ sơ.
|
Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị
|
|
- Tờ trình kèm Văn bản thẩm định và Biểu tổng hợp
danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng lập. Quyết định phê
duyệt
|
Lãnh đạo Sở Nội vụ phân công
phòng chuyên môn thuộc sở tiếp nhận hồ sơ đề nghị
|
Lãnh đạo cơ quan
|
½ ngày
|
Công việc được phân công cụ thể cho phòng chuyên
môn
|
Trưởng phòng chuyên môn Sở Nội vụ
phân công nhiệm vụ cho chuyên viên thực hiện giải quyết hồ sơ
|
Trưởng phòng
|
½ ngày
|
Công việc được phân công
|
Chuyên viên thẩm định hồ sơ, dự
thảo tờ trình của Sở Nội vụ báo cáo Trưởng phòng.
|
Chuyên viên
|
4 ngày làm việc
|
Hồ sơ được thẩm định, dự thảo tờ trình
|
Trưởng phòng trình lãnh đạo Sở
ký tờ trình kèm theo danh sách đối tượng
|
Trưởng phòng
|
1 ngày làm việc
|
Tờ trình được lãnh đạo Sở Nội vụ ký
|
Lấy số, pho to đóng dấu phát
hành tờ trình gửi Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên Sở Nội
vụ
|
Trong giờ hành
chính
|
Tờ trình hoàn thiện
|
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận tờ
trình và hồ sơ của đối tượng của Sở Nội vụ chuyển đến, báo cáo lãnh đạo UBND,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên
|
Trong giờ hành
chính
|
Nhiệm vụ giải quyết
hồ sơ TTHC phân công cho chuyên viên
|
Chuyên viên dự thảo Quyết định
trợ cấp hàng tháng đối với TNXP, báo cáo, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
để trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định hưởng.
|
Chuyên viên/lãnh đạo
Văn phòng
|
2 ngày
|
Dự thảo Quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt Quyết
định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
2 ngày
|
Quyết định được lãnh đạo UBND ký
|
Lấy số, pho to, đóng dấu phát
hành Quyết định
|
Văn thư UBND tỉnh
|
Trong giờ hành
chính
|
Quyết định hưởng chế độ hoàn thiện
|
Bước 5
|
Lập dự toán, báo cáo dự toán
bổ sung kinh phí đảm bảo thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng.
Sở Lao động - TB và XH trong thời
hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND tỉnh giải quyết
chế độ hàng tháng đối với TNXP có trách nhiệm tổng hợp danh sách kèm theo văn
bản đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ hàng tháng gửi 02 bản về Bộ LĐTBXH.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
5 ngày làm việc
|
Văn bản đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
25 làm việc
|
4. Thủ tục: Đề nghị việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp: Người sử dụng gửi hồ
sơ đối với từng người chưa đủ 13 tuổi đến Sở Lao động TBXH (qua Trung tâm HCC
tỉnh).
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính công ích.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
chuyển hồ sơ đến Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/
không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp:
trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Đối với hình thức nhận trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
CB,
CC một cửa
|
0,5
ngày làm việc
|
Giấy
hẹn hoặc Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu
có)
|
Bước 2
|
Giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục
hành chính về sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
|
Lãnh
đạo Sở
|
0,5
ngày làm việc làm việc
|
Hồ
sơ luân chuyển kịp thời
|
Bước 3
|
Trưởng phòng Trẻ em và Bình đẳng giới phân công,
giao nhiệm vụ đến chuyên viên trong phòng nghiên cứu văn bản tham mưu đề xuất
giải quyết
|
Trưởng
phòng TE và BĐG
|
1,5
ngày làm việc làm việc
|
Nhiệm
vụ công việc được giao đến chuyên viên
|
Bước 4
|
Chuyên viên dự thảo văn bản đồng ý sử dụng hoặc
không đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi báo cáo Trưởng phòng Trẻ em và
bình đẳng giới xem xét trình lãnh đạo Sở
|
Chuyên
viên
|
1,5 ngày làm việc
|
Dự thảo
văn bản đồng ý hoặc văn bản trả lời không đồng ý
|
Bước 5
|
Trưởng phòng Trẻ em và Bình đẳng giới trình lãnh đạo
Sở văn bản đồng ý hoặc trả lời không đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm
việc
|
Lãnh
đạo Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản
đồng ý hoặc văn bản trả lời của Sở được ký lãnh đạo sở
|
Bước 6
|
Lấy số văn bản, đóng dấu,
phát hành văn bản; trả kết quả tổ chức, cá nhân
|
Cán bộ
văn thư;
Cán bộ làm việc một
cửa
|
0,5
ngày làm việc
|
Văn
bản hoàn thiện
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
|