ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2301/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT
ngày 10/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Văn bản số 1855/SGD&ĐT-VP ngày 27 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành trong Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế. (Phần 1.
Danh mục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách
nhiệm cho các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội,
Văn phòng UBND tỉnh; Các Cơ sở giáo dục và UBND cấp huyện thực hiện các công việc
cụ thể sau:
1. Các Sở: Giáo dục và Đào đạo, Nội vụ,
Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính vào
Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện tử của đơn
vị;
- Triển khai thực hiện giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này. (Phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
các TTHC này theo đúng quy định.
2. Các Cơ sở giáo dục và UBND cấp huyện
có trách nhiệm niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin
điện tử của đơn vị; Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. (Phần II Nội
dung cụ thể của thủ tục hành chính).
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào
Trang Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia; Niêm yết, công khai các TTHC này tại Trung tâm Phục vụ hành chính Công tỉnh
và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2301/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức và Địa
điểm thực
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
1
|
Thủ tục Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
(1.008722)
|
25 ngày làm việc, Trong đó, Sở GD&ĐT 20 ngày
làm việc và UBND tỉnh 05 ngày làm việc.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Không
|
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
|
2
|
Thủ tục Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư
thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung
học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và trường phổ thông tư thục do
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì
lợi nhuận
(1.008723)
|
25 ngày làm việc, Trong đó, Sở GD&ĐT 20 ngày
làm việc và UBND tỉnh 05 ngày làm việc.
|
Không
|
3
|
Thủ tục Xét, cấp học bổng chính sách
(1.002407)
|
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:
- Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện
việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở
Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người
học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường
phổ thông dân tộc nội trú:
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập
danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định,
cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
dành cho thương binh, người khuyết tật:
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ
sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi
phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp
gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để
xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và
hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học
viên có hộ khẩu thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm
định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01
Lê Lai, thành phố Huế đối với các trường hợp sau:
+ Sở Nội Vụ (đối với sinh viên trường đại học,
trường cao đẳng sư phạm).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với
sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm).
3. Cơ sở giáo dục (đối với học sinh trường dự bị
đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập dành cho thương binh, người khuyết tật).
4. Trung tâm Hành chính công cấp huyện qua Bộ phận
của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật).
|
Không
|
Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Chuyển
đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua
bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo bản mềm đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh);
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải
chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần
tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư
đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục chuyển sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn,
không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất
không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động;
dự thảo quy chế tài chính nội bộ của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư
không đồng ý chuyển đổi sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản,
tài chính, tổ chức và nhân sự của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư
thục chuyển đổi sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc
chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non tư thục, quyết định công nhận hội đồng trường đương
nhiệm, quyết định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm của nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện: Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
1.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh về việc chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục
do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi được công bố
công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
1.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
2. Thủ tục Chuyển
đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ
sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ
thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường trung học phổ thông tư thục,
trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà
đầu tư nước ngoài đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp
trực tuyến kèm theo bản mềm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục
và Đào tạo (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh);
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân tỉnh thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục
đích hoạt động không vì lợi nhuận; phân vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu
chung hợp nhất không phân chia của nhà trường (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư
đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp đối với cơ sở giáo dục phổ thông tư thục
chuyển sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo
đảm thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức;
phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để
tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở giáo dục phổ thông tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động;
dự thảo quy chế tài chính nội bộ của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư
không đồng ý chuyển đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không
vì lợi nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ
chức và nhân sự của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển đổi sang cơ sở giáo
dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác động của việc
chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục, quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định
công nhận hiệu trưởng đương nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và các
tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và
nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện
a) Trường trung học phổ thông tư thục,
trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
b) Cơ sở giáo dục phổ thông tư thục
do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
2.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện Sở
Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển đổi trường
trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư/cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang cơ sở giáo dục phổ thông
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. Quyết định chuyển đổi được công bố công
khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Trường trung học phổ thông tư thục,
trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
b) Cơ sở giáo dục phổ thông tư thục
do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
2.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
3. Thủ tục Xét,
cấp học bổng chính sách
3.1. Trình tự thực hiện
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử
tuyển:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhập học, sinh viên nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến theo quy định tại:
+ Đối với sinh viên trường đại học,
trường cao đẳng sư phạm nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
+ Đối với sinh viên trường cao đẳng
trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh
phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông
báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Sinh viên nhận học bổng chính sách
trực tiếp tại Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc thông qua tài
khoản ngân hàng của sinh viên theo định kỳ xét, cấp học bổng.
b) Đối với học sinh trường dự bị đại
học, trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhập học, học sinh nộp hồ sơ theo quy định cho nhà trường nơi học sinh đang
theo học để xét, cấp học bổng chính sách.
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm
thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
- Học sinh nhận học bổng chính sách tại
cơ sở giáo dục đang theo học theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách theo quy
định.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhập học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học viên về chế độ học bổng
chính sách, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học viên nộp hồ sơ theo quy định.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định
hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi
phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi
cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người
học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi
theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi học viên có hộ khẩu thường trú.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo
quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến tại:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế;
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Các cơ sở giáo dục nơi học sinh,
sinh viên trực tiếp theo học.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử
tuyển: Bản cam kết của sinh viên, có xác nhận của nhà trường nơi đang theo học
(Theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).
b) Đối với học sinh trường dự bị đại
học, trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy
khai sinh.
- Giấy báo trúng tuyển.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:
- Đơn đề nghị (Theo Mẫu số 02; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 84/2020/NĐ-CP).
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy
khai sinh.
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp đối với học
viên là người khuyết tật.
Trường hợp học viên chưa có giấy xác
nhận khuyết tật thì bổ sung bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật.
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ
thương binh đối với học viên là thương binh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử
tuyển:
- Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh
phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông
báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Đối với học sinh trường dự bị đại
học, trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định
hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi
phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi
cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người
học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi
theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi học viên có hộ khẩu thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ
chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo
quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện
Sinh viên hệ cử tuyển; học sinh trường
dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.
3.6. Cơ quan thực hiện:
a) Sở Nội Vụ (đối với sinh viên trường
đại học, trường cao đẳng sư phạm).
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(đối với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm).
c) Cơ sở giáo dục (đối với học sinh
trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật).
d) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội (học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người
khuyết tật).
3.7. Kết quả thực hiện: Học bổng chính sách được cấp cho người học nhận học bổng theo các hình
thức: trực tiếp chuyển kinh phí cho cơ sở giáo dục, cấp tiền mặt trực tiếp hoặc
chuyển qua tài khoản ngân hàng. Người học nhận học bổng chính sách hai lần
trong năm học, mỗi lần cấp 6 tháng, lần thứ nhất cấp vào tháng 10, lần thứ hai
cấp vào tháng 3.
Trường hợp người học chưa nhận được học
bổng chính sách theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng
tiếp theo.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Bản cam kết (Mẫu số 01 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).
b) Đơn đề nghị cấp học bổng chính
sách (Mẫu số 02 và Mẫu số 03 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
3.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
Phụ lục
đính kèm thủ tục số 03
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
CAM KẾT
Tôi là
................................................................................................................................
Sinh viên lớp: ………………… Khóa: ……………………………
Khoa: ....................................
Trường:
............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú
.............................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước
công dân): ………………………………………………. ngày cấp: …………………………nơi cấp:
............................................................
Tôi đã nghiên cứu kỹ và xin cam kết
thực hiện các nội dung về học bổng chính sách đối với sinh viên theo chế độ cử
tuyển được quy định tại Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
Nếu trong trường hợp phải bồi hoàn,
tôi xin cam kết hoàn trả số tiền học bổng được nhận theo đúng với các quy định
của pháp luật.
|
…………, ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIẤY
XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG
Trường .............................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại:
...................................................................................................................
Xác nhận anh/chị (Chữ in hoa, có dấu)
………………………………………………………………… là sinh viên năm thứ: …………… Khoá: ………………… Khoa:
...............................
Giấy xác nhận này để làm căn cứ xét,
cấp học bổng chính sách theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp sinh viên bị kỷ luật,
đình chỉ học tập hoặc buộc thôi học, nhà trường sẽ gửi thông báo kịp thời về địa
phương.
|
……………, ngày....
tháng.... năm....
TM. NHÀ TRƯỜNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH
Kính gửi:
……………………
Họ và tên: ....................................................................................
Dân tộc: …………………
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Lớp:…………………………… Khóa:
....................................................................................
Mã số học viên (nếu có):
...................................................................................................
Thuộc đối tượng:
..............................................................................................................
(ghi rõ đối tượng được hưởng học bổng
chính sách)
Căn cứ Nghị định số.... /2020/NĐ-CP
ngày.... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giáo dục, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính
sách theo quy định.
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
…………, ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH
Kính gửi:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Họ và tên:
....................................................................................
Dân tộc: …………………
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Nơi sinh:
...........................................................................................................................
Lớp: ………………………………… Khóa:
............................................................................
Họ tên cha/mẹ học viên:
....................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:
..........................................................................................................
Mã số học viên (nếu có):
...................................................................................................
Thuộc đối tượng:
..............................................................................................................
(ghi rõ đối tượng được hưởng chính
sách)
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP
ngày .... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giáo dục, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính
sách theo quy định.
|
…………, ngày....
tháng.... năm...
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TƯ THỤC
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
............................................................................................
Xác nhận anh/chị:
..............................................................................................................
Hiện là học viên lớp: ………………… Khóa:
....................... Thời gian khóa học: ………(năm)
Hệ đào tạo: ...............................................................................................
của nhà trường.
Kỷ luật:
...............................................................................
(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét cấp học bổng chính sách cho anh/chị theo quy định.
|
…………, ngày....
tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|