Quyết định 230/QĐ-UBND phê duyệt Phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022

Số hiệu 230/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/02/2022
Ngày có hiệu lực 24/02/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Ngô Hạnh Phúc
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 230/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 24 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TIẾT GIẢM CÔNG SUẤT TIÊU THỤ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc quy định hệ thống điện phân phối;

Căn cứ Thông tư 22/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 39/TTr-SCT ngày 06 tháng 01 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022, theo các mức tiết giảm: 33 MW (15%); 66 MW (30%); 110 MW (50%). (Có Phương án tiết giảm và Danh sách khách hàng ưu tiên kèm theo).

Điều 2. Công ty Điện lực Yên Bái có trách nhiệm tiết giảm công suất tiêu thụ điện theo phương án đã được phê duyệt và quy định tại Thông tư 22/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ Công Thương khi xảy ra thiếu nguồn điện.

Giao cho Sở Công Thương Yên Bái theo dõi kiểm tra việc thực hiện và báo cáo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Công ty Điện lực Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo YB, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, CN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Hạnh Phúc

 

PHƯƠNG ÁN

TIẾT GIẢM CÔNG SUẤT
(Kèm theo Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

I. Phương án cấp điện khi thiếu nguồn hệ thống:

Hiện tại nhu cầu phụ tải toàn tỉnh Yên Bái đạt công suất lớn nhất khoảng 220 MW; căn cứ vào mức độ thiếu hụt và khả năng đáp ứng nguồn theo các mức tiết giảm công suất 15%, 30% và 50% thì phương án cấp điện như sau:

1. Mức thiếu hụt và tiết giảm 15% công suất (tương ứng tiết giảm 33 MW)

Với mức thiếu hụt 15%, căn cứ vào danh sách nhóm khách hàng ưu tiên cấp điện đã được phê duyệt sẽ phải tiến hành tiết giảm công suất trên nhiều khu vực. Trường hợp này thực hiện tiết giảm các phụ tải không thuộc nhóm khách hàng ưu tiên và nhóm III cho đến khi đủ lượng công suất cần tiết giảm, theo hình thức luân phiên. Cụ thể, tiết giảm phụ tải các khu vực:

- Xã Phú Thịnh (huyện Yên Bình) và Văn Phú (TP Yên Bái) thuộc ĐZ 371 E12-1 Yên Bái sau máy cắt 371/36-8 Văn Lãng; các xã khu vực đông hồ Thác Bà: Yên Bình, Bạch Hà, Vĩnh Kiên, Vũ Linh, Phúc An, Yên Thành, Xuân Lai, Mỹ Gia, Cảm Nhân, Ngọc Chấn, Xuân Long... (huyện Yên Bình) thuộc ĐZ 373 A40 (Thủy điện Thác Bà) sau máy cắt 373 Z1 Bạch Hà, máy cắt 373/194 Xuân Lai; các xã Đại Đồng, Tân Hương, Cảm Ân, Bảo Ái, Tân Nguyên... thuộc ĐZ 375 E12-1 Yên Bái.

- Các xã Việt Hồng, Việt Cường, Vân Hội, Bảo Hưng... (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 374 E12-1 Yên Bái sau máy cắt 374 Z5 Vần, máy cắt 374/67-25 Bảo Hưng; các xã Lương Thịnh, Hưng Thịnh, Hưng Khánh... (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 373 E12-8 Ba Khe từ máy cắt 374 Z4 Lương Thịnh đến MC 374 Z1 Mỵ; các xã Y Can, Quy Mông... (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 374 E12-1 Yên Bái sau máy cắt 374/74-14 Minh Tiến; các xã Xuân Ái (huyện Văn Yên), Kiên Thành (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 372 E12-1 Yên Bái sau máy cắt 372 Z2 Xuân Ái; các xã Hòa Cuông, Việt Thành, Đào Thịnh, Báo Đáp, Tân Đồng... (huyện Trấn Yên) thuộc ĐZ 372 E12-1 Yên Bái sau máy cắt 372 Z1 Trấn Yên.

- Các xã Xuân Ái, Yên Hợp, Viễn Sơn... (huyện Văn Yên) thuộc ĐZ 372 E12-1 Yên Bái sau máy cắt 372 Z2 Xuân Ái; xã Yên Thái (huyện Văn Yên) thuộc ĐZ 372 E12-1 Yên Bái sau máy cắt 372 Z1 Trấn Yên, máy cắt 377 E12-21; các xã An Thịnh, Đại Sơn, Đại Phác, Nà Hẩu, Mỏ Vàng... (huyện Văn Yên) và An Lương (huyện Văn Chấn) sau máy cắt 375 Z2 Đại Sơn (ĐZ 371 E12-21 Văn Yên); các xã Phong Dụ Thượng, Phong Dụ Hạ, Xuân Tầm thuộc ĐZ 372 E12-2 Văn Yên; các xã Châu Quế Hạ, Châu Quế Thượng, Lâm Giang, Lang Thíp... (huyện Văn Yên) sau máy cắt 373/385 Đông An (ĐZ 373 E12-21 Văn Yên); các xã Mậu Đông, Tân Hợp, Đông Cuông, Quang Minh, An Bình, Đông An... (huyện Văn Yên) thuộc ĐZ 373 E12-21.

- Các xã Khánh Hòa, An Lạc (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 371 E12-4 Lục Yên; các xã Phan Thanh, Tân Lập ... (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 372 E12-4 Lục Yên sau máy cắt Phan Thanh; các xã Minh Chuẩn, Khai Trung... (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 372 E12-4 Lục Yên sau máy cắt Tân Lĩnh; các xã Liễu Đô, Minh Tiến, An Phú, Vĩnh Lạc, Mường Lai... (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 372 E12-4 Lục Yên sau máy cắt Liễu Đô; các xã Yên Thắng, Mai Sơn, Lâm Thượng, Khánh Thiện, Tân Phượng... (huyện Lục Yên) thuộc ĐZ 372 E12-4 Lục Yên sau máy cắt Yên Thắng.

- Các xã Đại Lịch, Tân Thịnh, Chấn Thịnh, Bình Thuận, Nghĩa Tâm, Thượng Bằng La ...(huyện Văn Chấn) sau máy cắt 371 E12-8 Ba Khe và 375 E12-8 Ba Khe; các xã Nậm Lành, Sơn Lương, Sùng Đô, Nậm Mười, Gia Hội, Nậm Búng, Tú Lệ... (huyện Văn Chấn), xã Sơn A (TX Nghĩa Lộ) và xã Khau Phạ, Nậm Có (huyện Mù Cang Chải) thuộc ĐZ 374 E12-2 sau máy cắt 374 Z1 Nậm Lành, máy cắt 374 Z2 Tú Lệ, máy cắt 374/117-1 Nậm Mười, máy cắt 374/300A Khau Phạ; các xã Thanh Lương (thị xã Nghĩa Lộ), Suối Quyền... (huyện Văn Chấn) thuộc ĐZ 374 E12-2 sau máy cất 374/12-1 Suối Quyền; khu vực xã Nghĩa Lộ, Thạch Lương (thị xã Nghĩa Lộ), Phình Hồ, Làng Nhì, Tà Xí Láng... (huyện Trạm Tấu) thuộc ĐZ 373 E12-2 Nghĩa Lộ sau máy cắt 373/15-2 Trạm Tấu; các xã Cát Thịnh, Tân Thịnh... (huyện Văn Chấn) thuộc ĐZ 373 E12-2 Nghĩa Lộ sau máy cắt 373 Z2 Đèo Ách, sau LBS 373-7/65 Hà Thịnh; các xã thuộc huyện Trạm Tấu thuộc ĐZ 375 E12-2 Nghĩa Lộ sau máy cắt 375 Z1 Phúc Sơn, máy cắt 375/100 Trạm Tấu.

Ghi chú: Một số phụ tải thuộc nhóm II có thể bị mất điện do nằm đan xen với các phụ tải thuộc nhóm III (do không có đường dây cấp nguồn riêng biệt)

[...]