Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 23/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/11/2013 |
Ngày có hiệu lực | 25/11/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lê Minh Chiến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN THÔNG THƯỜNG KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 752/TTr-STC ngày 18 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, với các nội dung như sau:
1. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế
Theo quy định của Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.
2. Quy định mức giá tính thuế
a) Tài nguyên nước:
- Nước sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng: 60.000 đồng/m3.
- Nước sản xuất nước đá: 25.000 đồng/m3.
- Nước mặt: 2.000 đồng/m3.
- Nước ngầm (kể cả sản xuất nước sạch sinh hoạt): 4.000 đồng/m3.
b) Tài nguyên là đất:
- Đất khai thác dùng làm vật liệu san lấp: 20.000 đồng/m3.
- Đất khai thác làm nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm: 40.000 đ/m3.
c) Tài nguyên là thủy hải sản tự nhiên:
- Cá tươi và các loại thủy hải sản khác: 15.000 đồng/kg.
- Tôm tươi: 40.000 đồng/kg.
Điều 2. Trách nhiệm của một số đơn vị chức năng có liên quan
1. Trong quá trình thực hiện, nếu giá bán các loại tài nguyên quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này có biến động lớn (tăng hoặc giảm 20% trở lên) hoặc có loại tài nguyên khác phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh. Giao Cục Thuế tổng hợp, thông qua Sở Tài chính báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Cục trưởng Cục Thuế hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định hiện hành.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp cung cấp cho Cục Thuế danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh và theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá nhân.