Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 23/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/10/2007 |
Ngày có hiệu lực | 08/11/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Thắng |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHẢN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 29 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 36/VGCP-CNTDDV ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Ban Vật giá Chính phủ ban hành về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện cơ giới đường sông;
Căn cứ Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ ban hành về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô;
Căn cứ Pháp Lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp Lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy định tại Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
23/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông tại Quy định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn lót, chằng buộc).
ỦY BAN NHẢN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 29 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 36/VGCP-CNTDDV ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Ban Vật giá Chính phủ ban hành về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện cơ giới đường sông;
Căn cứ Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ ban hành về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô;
Căn cứ Pháp Lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp Lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy định tại Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
23/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông tại Quy định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị trọng lượng hàng hóa tính cước là tấn (T), số lẻ quy tròn như sau:
- Dưới 0,5 tấn không tính
- Từ 0,5 tấn trở lên tính 01 tấn.
2. Khoảng cách tính cước:
a) Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (km). khoảng cách tính cước tối thiểu là 01km. Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến 01km được tính là 01km.
b) Khoảng cách tính cước bằng đường bộ
Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gởi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ.
c) Khoảng cách tính cước bằng đường sông
Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển có hàng được quy đổi theo sông loại 1.
Khoảng cách tối thiểu để tính cước là 30km, nếu khoảng cách tính cước ngắn hơn 30km vẫn tính là 30km.
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
1. Biểu giá cước cơ bản (kèm theo phụ lục 1) quy định cho hàng bậc 1, 5 loại đường và 41 cự ly vận chuyển. Giá cước đã bao gồm thuế VAT.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
2. Cước hàng hóa bậc 2 bao gồm:
- Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, quặng các loại, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn song...) các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...) và các loại mặt hàng có đặc tính tương đương được tính 1,1 lần cước hàng bậc 1.
3. Cước hàng hóa bậc 3 bao gồm: lương thực rời, xi măng, vôi các loại, muối các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, thuốc chữa bệnh, dụng cụ y tế, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa) được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
4. Cước hàng hóa bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp để tính cước vận chuyển.
Đơn vị tính cước là: đ/tấn.km (đ/T.Km).
Loại đường tính cước được chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải.
Vận chuyển hàng hóa trên tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly, thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
Đơn giá cước vận chuyển hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 5 (kể cả đường mới khai thông) được cộng thêm 20% so với mức cước đường loại 5.
Điều 5. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly
1. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: vận chuyển hàng hóa ở cự ly, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
2. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Điều 6. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản
1. Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đã đăng ký của phương tiện; hoặc có số lượng hàng hóa đã đầy thùng xe, nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe, thì trọng lượng tính cước được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện, thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện, thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện, thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
2. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về.
Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng.
a) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), xe có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% (bằng 1,15 lần) đơn giá cước cơ bản.
b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec), được cộng 20% (bằng 1,2 lần) đơn giá cước cơ bản.
c) Ngoài ra, mỗi lần sử dụng thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả được tính thêm 1.500đ/T hàng; thiết bị nâng hạ được tính thêm 2.000đ/T hàng.
4. Cước vận chuyển hàng hóa trong Container: bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn được cộng 20% (bằng 1,2 lần) đơn giá cước cơ bản.
6. Cước vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng (áp dụng cho phương tiện vận tải thông thường)
a) Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
b) Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 05 tấn đến dưới 20 tân.
c) Cước vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng được cộng thêm 20% (bằng 1,2 lần) so với cước cơ bản.
d) Đối với kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng hoặc vừa quá khổ, vừa thiếu tải, chủ phương tiện chỉ thu một mức cước quá khổ hoặc thiếu tải hoặc quá nặng (do chủ phương tiện tự chọn) không được tính cả hai mức cước rồi cộng lại để thu cước.
Điều 7. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa
1. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 03km không tính huy động phí, khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (trụ sở của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 03km đến địa điểm khác làm việc một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu, thì được tính một lần tiền huy động phương tiện.
Phí huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tổng số tiền huy động phí = [(Tổng số km xe chạy - 3km xe chạy đầu x 2) - (Số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100km x Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí phương tiện chờ đợi:
Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong 01 chuyến vận chuyển là 01 giờ, quá thời gian huy động trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
Phí chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000đ/Tấn-xe-giờ và 6.000đ/Tấn-moóc-giờ.
Việc quy tròn số lẻ như sau: dưới 15 phút không tính, từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là 01 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm phí chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
4. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
5. Phí đường, cầu phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẢNG ĐƯỜNG SÔNG
Điều 8. Đơn giá cước cơ bản vận tải hàng hóa bằng đường sông
Biểu giá cước cơ bản vận tải hàng hóa bằng đường sông (kèm theo phụ lục 2) quy định với sông loại 1, được chia theo 3 bậc hàng, 2 cung chặng. Giá cước đã bao gồm thuế VAT.
Hàng bậc 1: than các loại, đất, cát, sỏi, gạch các loại.
Hàng bậc 2: ngói, lương thực đóng bao, xăng, dầu, đá các loại, thuốc chống mối mọt.
Hàng bậc 3: phân bón các loại, thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại.
Hai cung chặng: từ 30Km trở lại và từ 31Km trở lên.
Điều 9. Các loại sông để tính cước
Chặng đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước.
Cứ 01km sông loại 2 hoặc 01km đường biển được quy đổi bằng l,5km sông loại 1.
Cứ 01km sông trên loại 2 được quy đổi bằng 3km sông loại 1.
Điều 10. Phương pháp tính cước
1. Cước vận tải đối với cự ly từ 30Km trở lại:
Cước vận tải = đơn giá cước (cột 1) của loại hàng hóa đó x trọng lượng hàng hóa.
2. Cước vận tải đối với cự ly vận chuyển từ 31Km trở lên.
- 30 Km đầu (1):
Cước vận tải = đơn giá cước (cột 1) của loại hàng hóa đó x trọng lượng hàng hóa.
- Từ Km thứ 31 trở đi (2):
Cước vận tải = (đơn giá cước (cột 2) của loại hàng hóa đó) x (trọng lượng hàng hóa) x (cự ly vận chuyển đã quy đổi - 30Km).
Cước toàn chặng = (1) + (2).
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng theo chức năng nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.
Đối với các dự án công trình đã lập hồ sơ dự toán thiết kế phê duyệt tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, được điều chỉnh theo giá quy định tại Quyết định này.
Đối với các dự án công trình đã được phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành vẫn giữ nguyên, không điều chỉnh theo giá quy định tại Quyết định này./.
BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN TẢI
HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2007/qđ-ubnd ngày 29 tháng 10 năm 2007
của ubnd tỉnh Hậu Giang
Cước hàng hóa bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, gạch các loại
Đơn vị tính: đồng/Tấn.km
Loại đường Cự ly |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
4.760 |
5.664 |
8.327 |
12.073 |
17.507 |
2 |
2.635 |
3.136 |
4610 |
6.684 |
9.692 |
3 |
1.896 |
2.256 |
3.316 |
4.808 |
6.972 |
4 |
1.551 |
1.846 |
2.713 |
3.935 |
5.705 |
5 |
1.360 |
1.618 |
2.379 |
3.449 |
5.002 |
6 |
1.229 |
1.463 |
2.150 |
3.118 |
4.520 |
7 |
1.133 |
1.348 |
1.982 |
2.874 |
4.168 |
8 |
1.058 |
1.260 |
1.851 |
2.684 |
3.892 |
9 |
997 |
1.187 |
1.744 |
2.529 |
3.667 |
10 |
947 |
1.127 |
1.657 |
2.402 |
3.482 |
11 |
904 |
1.075 |
1.581 |
2.292 |
3.324 |
12 |
864 |
1.028 |
1.510 |
2.190 |
3.176 |
13 |
823 |
979 |
1.439 |
2.087 |
3.026 |
14 |
785 |
935 |
1.374 |
1.992 |
2.888 |
15 |
751 |
893 |
1.313 |
1.904 |
2.761 |
16 |
719 |
856 |
1.258 |
1.824 |
2.645 |
17 |
697 |
830 |
1.219 |
1.768 |
2.564 |
18 |
979 |
808 |
1.188 |
1.723 |
2.498 |
19 |
660 |
785 |
1.153 |
1.673 |
2.426 |
20 |
638 |
759 |
1.115 |
1.617 |
2.344 |
21 |
612 |
728 |
1.070 |
1.552 |
2.251 |
22 |
588 |
700 |
1.029 |
1.492 |
2.163 |
23 |
567 |
675 |
992 |
1.438 |
2.085 |
24 |
548 |
653 |
959 |
1.391 |
2.016 |
25 |
530 |
632 |
928 |
1.346 |
1.951 |
26 |
513 |
611 |
898 |
1.302 |
1.888 |
27 |
496 |
591 |
869 |
1.259 |
1.826 |
28 |
479 |
570 |
839 |
1.216 |
1.763 |
29 |
463 |
552 |
810 |
1.175 |
1.703 |
30 |
449 |
534 |
785 |
1.138 |
1.651 |
31-35 |
435 |
518 |
762 |
1.104 |
1.601 |
36-40 |
423 |
504 |
740 |
1.074 |
1.557 |
41-45 |
414 |
493 |
724 |
1.050 |
1.522 |
46-50 |
405 |
483 |
709 |
1.029 |
1.491 |
51-55 |
398 |
473 |
696 |
1.009 |
1.463 |
56-60 |
391 |
465 |
684 |
992 |
1.438 |
61-70 |
385 |
458 |
673 |
977 |
1.416 |
71-80 |
380 |
452 |
665 |
964 |
1.397 |
81-90 |
376 |
447 |
657 |
953 |
1.382 |
91-100 |
372 |
443 |
651 |
944 |
1.369 |
Từ 101 trở lên |
370 |
440 |
647 |
938 |
1.360 |
1. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường:
Vận chuyển hàng hóa ở cự ly, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ: Vận chuyển 5 tấn (hàng bậc 1), cự ly 30km, trên đường loại 1. Tính cước như sau: Đơn giá cước ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 1 là: 449đ/T.km.
Cước được thu là: 449đ/T.km x 30km x 5 Tấn = 67.375đ
2. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển 5 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145km, trong đó gồm 70km đường loại 1, 30km đường loại 2, 40km đường loại 3, 5km đường đặc biệt xấu. Tính cước như sau:
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70km đường loại 1:
370đ/T.km x 70km x 5T = 129.500đ
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30km đường loại 2:
440đ/T.km x 30km x 5T = 66.000đ
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40km đường loại 3:
647đ/T.km x 40km x 5T = 129.400đ
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 5, hàng bậc 1 và tăng 20% (bằng 1,2 lần), để tính cước cho 5km đường đặc biệt xấu:
1.360đ/T.km x 1,2 x 5km x 5T = 40.800đ
Cước toàn chặng đường là:
129.500đ + 66.000đ + 129.400đ + 40.800đ = 365.700đ
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2007/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Sông loại 1:
Bậc hàng |
Đơn giá cước ở các khoảng cách |
|
Từ 30Km trở lại (đ/tấn) |
Từ 31Km trở lên (đ/tấn.km) |
|
B |
1 |
2 |
- Hàng bậc 1: Than các loại, đất, cát, sỏi, gạch các loại. |
19.700 |
135 |
- Hàng bậc 2: Ngói, lương thực đóng bao, xăng, dầu, đá các loại, thuốc chống mối mọt. |
21.600 |
148 |
- Hàng bậc 3: Phân bón các loại, thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại. |
23.900 |
162 |
Ví dụ:
Vận chuyển 500 tấn than các loại (hàng bậc 1) từ bên A đến bên B khoảng cách vận chuyển 240km, trong đó có 100 km sông loại 1 và 140km sông loại 2
+ Khoảng cách tính cước:
100km +(140kmx 1,5) = 310km
+ Cước vận chuyển ở 30km đầu:
19.700đ/Tấn x 500 Tấn = 9.850.000đ
+ Cước vận chuyển ở khoảng cách tính cước còn lại:
135đ/Tấn.km x (310km - 30km) x 500 Tấn = 18.900.000đ.
+ Cước toàn chặng:
9.850.000đ + 18.900.000d = 28.750.000đ.