ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2287/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
16 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ
XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1961/TTr-SXD ngày 27/7/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này hai (02) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt,
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia (bao gồm chạy thử chức năng thanh toán trực tuyến);
dừng tiếp nhận hồ sơ trên các quy trình điện tử cũ đã bị thay thế trên Cổng dịch
vụ công/ Hệ thống thông tin một cửa điện tử; thông báo việc áp dụng chính thức dịch
vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Sở Xây dựng kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
c) Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm
lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công
thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử;
đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
d) Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp
thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các
hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải
quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải
quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị
giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG
SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1. Danh mục dịch vụ công trực tuyến thay thế
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Quy trình được
thay thế
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Mã số TTHC trên
Cổng DVC quốc gia
|
Trang
|
1
|
Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư
|
Quy trình số
02-NO&TTBĐS-SXD
Quyết định số 1635/QĐ-SXD
ngày 17/6/2022
|
DVCTT một phần
|
1.010747.000.00.00.H46
|
|
2. Danh mục dịch vụ công trực tuyến ban hành mới
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Mã số TTHC trên
Cổng DVC quốc gia
|
Trang
|
2
|
Thủ tục chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc
đầu tư
|
DVCTT một phần
|
1.010746.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số: 01.NO&TTBĐS-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI
VỚI THỦ TỤC: “CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN DO UBND CẤP
TỈNH QUYẾT ĐỊNH VIỆC ĐẦU TƯ”
Mã số TTHC:
1.010747.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại
danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh quyết định việc đầu tư”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản ban hành theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ (Hình thức
nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản của chủ đầu tư (Hình thức nộp: Bản dự thảo bằng
file word)
- Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (thuộc Hồ sơ dự án, phần dự
án đề nghị cho chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết
1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (thuộc Hồ sơ dự án, phần dự án đề
nghị cho chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải
phóng mặt bằng của dự án (thuộc Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho
chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu tư
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đối
với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (thuộc
Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng) (Hình thức nộp:
Bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ
hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (thuộc Hồ sơ dự án,
phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu
tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ.
(Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp
bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc
một phần dự án ban hành theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ (thuộc Hồ sơ của
chủ đầu tư nhận chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ
ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp
mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức (thuộc
Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực),
trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy
định của pháp luật về đầu tư;
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính; chứng
minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để đảm bảo
việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển
nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại Khoản 2
Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ (thuộc
Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số
09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
I. Quy trình tại Sở Xây dựng (13,5 ngày làm
việc)
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả Sở Xây dựng tại TTPVHCC
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện từ; chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà, bất động sản
và Vật liệu (QLN) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng
QLN&TTBĐS
|
Xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
QLN&TTBĐS
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ hoặc
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, làm văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản
trả hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung bổ sung hoặc trả hồ sơ; trình Lãnh đạo phòng
QLN&TTBĐS.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; tham mưu họp
thẩm định hoặc lấy ý kiến của các cơ quan liên quan. Sau khi hoàn thành việc
thẩm định, dự thảo Tờ trình và Quyết định cho phép chuyển nhượng; trình Lãnh
đạo phòng QLN&TTBĐS.
|
7,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng
QLN&TTBĐS
|
Xem xét, kiểm tra nội dung dự thảo:
- Nếu đồng ý: Thông qua văn bản, trình lãnh đạo Sở
ký phê duyệt.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chuyên viên.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở Xây dựng
|
Xem xét, kiểm tra nội dung dự thảo:
- Nếu đồng ý: Ký phê duyệt văn bản, chuyển chuyên
viên Phòng QLN&TTBĐS;
- Nếu không đồng ý hoặc có sửa đổi, bổ sung: Chuyển
cho chuyên viên Phòng QLN&TTBĐS xử lý.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
QLN&TTBĐS
|
- Phối hợp với Văn thư cơ quan vào sổ văn bản; tổ
chức lưu trữ hồ sơ;
- Chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận tiếp tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tại TTPVHCC.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả Sở Xây dựng tại TTPVHCC
|
- Đối với hồ sơ đủ điều kiện trình Ủy ban nhân
dân tỉnh: Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC.
- Đối với hồ sơ không đủ điều kiện: Xác nhận trên
phần mềm một cửa điện tử và trả hồ sơ kèm văn bản cho khách hàng. Kết thúc
quy trình xử lý.
|
04 giờ làm việc
|
II. Quy trình tại Ủy ban nhân dân tỉnh (07
ngày làm việc)
|
|
Bước 8
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng
UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên
Văn phòng UBND tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh
|
- Xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả;
- Phối hợp với Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ
văn bản, trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh tại TTPVHCC.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng
UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tại TTPVHCC.
|
04 giờ làm việc
|
III. Quy trình tại Sở Xây dựng (04 giờ làm
việc)
|
|
Bước 11
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng tại TTPVHCC
|
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết
quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các
hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên
viên Phòng QLN&TTBĐS để lưu hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
và thành phần hồ sơ là bản scan (bản chụp) khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho
Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
21 ngày làm việc
|
Quy
trình số: 02.NO&TTBĐS-SXD
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI
VỚI THU TỤC “CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN DO THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ QUYẾT ĐỊNH VIỆC ĐẦU TƯ”
Mã số TTHC:
1.010746.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Xây dựng, tại
danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản ban hành theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ (Hình thức
nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân: trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản của chủ đầu tư (Hình thức nộp: Bản dự thảo bằng
file word hoặc file pdf);
- Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (thuộc Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng)
(Hình thức nộp: Bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
công chứng, chứng thực);
- Quyết định phê duyệt dự án (thuộc Hồ sơ dự
án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng
(thuộc Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng)
(Hình thức nộp: Bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
công chứng, chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải
phóng mặt bằng của dự án (thuộc Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho
chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu tư
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đối
với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (thuộc
Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng) (Hình thức nộp:
Bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ
hoặc phần dự án bất động sản đề nghị chuyển nhượng (thuộc Hồ sơ dự án,
phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu
tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ
(Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp
bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận
kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc
một phần dự án ban hành theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ (thuộc Hồ sơ của
chủ đầu tư nhận chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ
ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp
mang bản gốc đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức (thuộc
Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực),
trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy
định của pháp luật về đầu tư;
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính; chứng
minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để đảm bảo
việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển
nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại Khoản 2
Điều 4 của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ (thuộc
Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng) (Hình thức nộp: Bản sao
và xuất trình bản gốc để đối chiếu).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Xây dựng
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
I. Quy trình tại Sở Xây dựng (24,5 ngày làm
việc)
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả Sở Xây dựng tại TTPVHCC
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý nhà, bất động sản
và Vật liệu (QLN) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng QLN&TTBĐS
|
Xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
QLN&TTBĐS
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ hoặc
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, làm văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản
trả hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung bổ sung hoặc trả hồ sơ; trình Lãnh đạo phòng
QLN&TTBĐS.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tham mưu văn bản
UBND tỉnh lấy ý kiến Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành có liên quan; trình Lãnh đạo
phòng QLN&TTBĐS:
Thời gian gửi hồ sơ và tham gia ý kiến của Bộ Xây
dựng và các Bộ, ngành liên quan: 18 ngày làm việc;
Thời gian tổng hợp các ý kiến và thực hiện thẩm định:
03 ngày làm việc
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đủ điều
kiện thì tham mưu văn bản từ chối giải quyết nêu rõ lý do; trình Lãnh đạo
Phòng QLN&TTBĐS.
|
21 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng
QLN&TTBĐS
|
Xem xét, kiểm tra nội dung dự thảo kết quả TTHC:
- Nếu đồng ý: Thông qua văn bản, trình lãnh đạo Sở
trình ký phê duyệt.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Chuyên viên.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở Xây dựng
|
Xem xét, kiểm tra nội dung dự thảo kết quả giải
quyết TTHC
- Nếu đồng ý: Ký phê duyệt kết quả, chuyển chuyên
viên Phòng QLN&TTBĐS;
- Nếu không đồng ý hoặc có sửa đổi, bổ sung: Chuyển
lại chuyên viên Phòng QLN&TTBĐS xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
QLN&TTBĐS
|
- Phối hợp với Văn thư cơ quan vào sổ văn bản; tổ
chức lưu trữ hồ sơ;
- Chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận tiếp tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tại TTPVHCC.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả Sở Xây dựng tại TTPVHCC
|
- Đối với hồ sơ đủ điều kiện trình Ủy ban nhân
dân tỉnh: Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC.
- Đối với hồ sơ không đủ điều kiện: Xác nhận trên
phần mềm một cửa điện tử và trả hồ sơ kèm văn bản cho khách hàng. Kết thúc
quy trình xử lý.
|
04 giờ làm việc
|
II. Quy trình tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(07 ngày làm việc)
|
|
Bước 8
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Văn phòng
UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên
Văn phòng UBND tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh
|
- Xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả;
- Phối hợp với Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ
văn bản, gửi văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép
chuyển nhượng.
- Chuyển văn bản trình Thủ tướng Chính phủ cho Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả Văn phòng
UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ cho Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Xây dựng tại TTPVHCC.
|
04 giờ làm việc
|
III. Quy trình tại Sở Xây dựng (04 giờ làm
việc)
|
|
Bước 11
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả của Sở Xây dựng
|
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết
quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các
hình thức đã đăng ký.
- Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên
viên Phòng QLN&TTBĐS để lưu hồ sơ và theo dõi hồ sơ kết quả giải quyết của
Thủ tướng Chính phủ, thông báo cho khách hàng khi có quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ,
văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số và
thành phần hồ sơ là bản scan (bản chụp) khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản
lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
32 ngày làm việc
|