ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1718/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
26 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ
SINH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
1232/TTr-SYT ngày 19/5/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (một) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở
Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm:
a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia (bao gồm chạy thử chức năng thanh toán trực tuyến);
thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Sở Y tế kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp
để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
c) Sở Y tế lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán
bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy
định tại quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định
này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời
tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chi
cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC
AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Trang
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
DVCTT một phần
|
1.002425.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số: 01/SYT.ATVSTP
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN THỦ
TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN
XUẤT THỰC PHẨM, KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
Mã số TTHC:
1.002425.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm - Sở Y tế, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Nhập thông tin Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP trên biểu mẫu
tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, doanh
nghiệp hoặc tài khoản định danh điện tử của chủ cơ sở là hộ kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của
cơ sở sản xuất (Hình thức nộp: Bản scan);
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Hình thức nộp: Bản scan);
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp
(Hình thức nộp: Bản scan);
đ) Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh
dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của
chủ cơ sở (Hình thức nộp: Bản scan).
5. Phí, lệ phí thanh toán trực tuyến: Nộp khi tiếp
nhận hồ sơ.
Mức thu Phí thẩm định cơ sở được quy định tại
Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm, cụ
thể:
+ Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ
dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/ cơ sở;
+ Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ
từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/ lần/cơ sở;
+ Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ
sở;
+ Đối với cơ sở sản xuất khác được cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/
hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp và phí, lệ phí tại Bộ phận một
cửa của Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng
Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên được phân công xử lý; gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên TTTT về
VSATTP - QL ĐKCNSP
|
Chuyên viên Thông tin truyền thông về vệ sinh an
toàn thực phẩm - quản lý đăng ký chứng nhận sản phẩm (TTTT về VSATTP -
QLĐKCNSP) tham mưu xây dựng kế hoạch thẩm xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Nếu hồ sơ đạt thì hoàn thiện hồ sơ và tham mưu
xây dựng kế hoạch thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại các cơ sở.
- Nếu hồ sơ không đạt; cần bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội
dung bổ sung...).
|
14 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên quản
lý đăng ký và chứng nhận sản phẩm (QLĐK và CNSP)
|
Chuyên viên QLĐK và CNSP thẩm định điều kiện an
toàn thực phẩm tại các cơ sở đạt yêu cầu, dự thảo quyết định cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trình Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm - Sở Y tế.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
02 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Lãnh đạo Chi cục ký quyết định, ký Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, chuyển chuyên viên TTTT về VSATTP -
QLĐKCNSP
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên TTTT về
VSATTP - QL ĐKCNSP
|
Hoàn chỉnh thông tin trong Sổ theo dõi kết quả xử
lý hồ sơ; phối hợp Văn thư đóng dấu, vào sổ, lưu hồ sơ theo quy định; chuyển
kết quả cho Bộ phận một cửa Sở Y tế để trả kết quả.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ tại Bộ phận một cửa xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá
nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết
quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
20 ngày làm việc
|
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày….
tháng….. năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
………………………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở: ………………………………………………………………………………
Tên cơ sở sản xuất/kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng
nhận: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở sản xuất/ kinh doanh:
………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………… Fax: ……………………………………..
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm...):
………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
CHỦ CƠ SỞ
(Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm
từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của
tổ chức, doanh nghiệp hoặc ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ
sơ...; Tiếp nhận ngày...”)
|