ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2284/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
08 tháng 06 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THANG, BẢNG LƯƠNG VÀ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
TIỀN LƯƠNG CỦA BỘ PHẬN LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC YẾN SÀO BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
20/11/2020;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 145/TTr-SNN ngày 04/6/2021, ý kiến của Sở Tài
chính tại Văn bản số 1434/STC-TCHCSN ngày 21/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Phương án thang, bảng lương và danh sách
lao động tiền lương của bộ phận làm công tác quản lý và khai thác yến sào Bình
Định theo phụ lục 01 và phụ lục 02 đính kèm Quyết định này.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chỉ đạo đơn vị liên quan thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT UBND tỉnh;
- PCT TT UBND tỉnh Nguyễn Tuấn Thanh;
- PVP NN;
- Lưu: VT, K13 (17b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 01
PHƯƠNG ÁN
XÂY DỰNG THANG, BẢNG LƯƠNG ĐỐI VỚI BỘ PHẬN QUẢN
LÝ VÀ KHAI THÁC YẾN SÀO BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/ của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Cơ sở
pháp lý và nguyên tắc xây dựng thang, bảng lương:
1. Bộ luật Lao động số
45/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 20 tháng 11 năm 2020.
2. Vận dụng Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
3. Xây dựng thang bảng lương
trên cơ sở vị trí việc làm, địa bàn làm việc và điều kiện sinh hoạt của người
lao động; đồng thời đảm bảo thu nhập của người lao động tương đương mức thu nhập
trước khi chuyển giao cho nhà nước quản lý.
II. Xác định
thang, bảng lương:
Bộ phận làm công tác quản lý và
khai thác yến sào đều là hợp đồng lao động nên tiền lương thực hiện theo Bộ luật
Lao động: Mức lương là thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động
theo công việc hoặc chức danh.
Chi phí tiền lương của bộ phận
làm công tác quản lý và khai thác yến sào được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà
nước thu được từ sản phẩm yến sào để lại để chi phí cho các hoạt động quản lý
và khai thác yến sào.
Do đó vận dụng Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
xác định tiền lương của bộ phận làm công tác quản lý và khai thác yến sào. Cụ
thể như sau:
1. Đối với công nhân trực
tiếp làm việc tại đảo:
Mức lương theo tháng (MLth)
của công nhân được xác định theo công thức sau:
MLth = (Hcb +
Hpc) x MLcs x (1 + Hđc). Trong đó:
- Hcb: là hệ số
lương cấp bậc công nhân. Vận dụng thang bảng lương Nhóm II, bảng 1 (quản lý,
khai thác các công trình thủy lợi. dịch vụ hậu cần nghề cá, nông nghiệp, thủy sản)
như sau:
NHÓM CÔNG VIỆC
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm II (điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
- Hpc: là hệ số phụ
cấp công việc, bao gồm: phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút
và phụ cấp trách nhiệm công việc. Cụ thể:
+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm: 0,2 (làm công việc có điều kiện nặng nhọc, nguy hiểm ở các hang yến trên
đảo - Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH quy định 04 mức 0,1; 0,2; 0,3; 0,4).
+ Phụ cấp thu hút: 30% tương
đương hệ số 0,9 (30% x 3,0 = 0,9). (làm việc ở vùng có điều kiện sinh hoạt đặc
biệt khó khăn, Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH quy định gồm 04 mức 20%, 30%, 50% và
70%):
+ Phụ cấp trách nhiệm công việc
(áp dụng đối với các chức danh phụ trách đảo, tổ trưởng các tổ trực canh): Phụ
trách đảo: 0,5; Phó phụ trách đảo: 0,3; Tổ trưởng: 0,2.
- MLcs: là mức lương
cơ sở, hiện tại áp dụng mức 1.490.000 đồng.
- Hđc: là hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,5. (Thông tư 17/2019/TT- BLĐTBXH Quy định không
quá hệ số 0,7 đối với địa bàn vùng III và không quá 0,5 đối với địa bàn vùng
IV).
Theo cách tính trên, mức lương
theo cấp bậc cụ thể hàng tháng đối với công nhân trực tiếp làm việc tại đảo
(không tính phụ cấp trách nhiệm) như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng.
Bậc
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Hệ số
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
Mức lương
|
6.191
|
6.839
|
7.621
|
8.515
|
9.588
|
10.817
|
12.292
|
2. Đối với bộ phận làm việc
ở văn phòng:
Mức lương theo tháng (MLth)
cũng được xác định theo công thức sau:
MLth = (Hcb +
Hpc) x MLcs x (1 + Hđc). Trong đó:
- Hcb: là hệ số
lương chức danh. Thực hiện theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục
vụ, như sau:
+ Đối với lao động chuyên môn,
nghiệp vụ:
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Chuyên viên (Tổ chức, hành
chính, kế hoạch)
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
+ Đối với lao động bảo vệ, thừa
hành, phục vụ:
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Bảo vệ
|
1,65
|
1,99
|
2,40
|
2,72
|
3,09
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên phục vụ
|
1,00
|
1,18
|
1,36
|
1,54
|
1,72
|
1,90
|
2,08
|
2,26
|
2,44
|
2,62
|
2,80
|
2,98
|
- Hpc: là hệ số phụ
cấp công việc, chỉ bao gồm phụ cấp trách nhiệm công việc.
- MLcs: là mức lương
cơ sở, hiện tại áp dụng mức 1.490.000 đồng.
Theo cách tính trên, mức lương
theo chức danh cụ thể hàng tháng đối với nhân viên làm việc tại văn phòng
(không tính phụ cấp trách nhiệm) như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng.
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
1. Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
|
|
|
|
- Mức lương
|
5.230
|
5.923
|
6.616
|
7.308
|
8.001
|
8.694
|
9.387
|
10.800
|
|
|
|
|
2. Bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
1,65
|
1,99
|
2,40
|
2,72
|
3,09
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức lương
|
3.688
|
4.448
|
5.364
|
6.079
|
6.906
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
1,00
|
1,18
|
1,36
|
1,54
|
1,72
|
1,90
|
2,08
|
2,26
|
2,44
|
2,62
|
2,80
|
2,98
|
- Mức lương
|
2.235
|
2.637
|
3.039
|
3.442
|
3.844
|
4.246
|
4.649
|
5.051
|
5.453
|
5.856
|
6.258
|
6.660
|
Đối với nhân viên phục vụ, do mức
lương từ bậc 1 đến bậc 3 là thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định nên
lấy mức lương như sau:
CHỨC DANH
|
BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
3. Phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
1,54
|
1,72
|
1,90
|
2,08
|
2,26
|
2,44
|
2,62
|
2,80
|
2,98
|
- Mức lương
|
3.442
|
3.844
|
4.246
|
4.649
|
5.051
|
5.453
|
5.856
|
6.258
|
6.660
|
III. Phương
án xác định tiền lương:
Xác định tiền lương của từng
lao động hợp đồng làm công tác quản lý và khai thác yến sào Bình Định dựa trên
những cơ sở sau:
1. Trình độ tay nghề thực tế của
công nhân làm việc tại đảo theo cấp bậc do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thỏa thuận với tập thể công nhân làm việc tại đảo.
2. Vị trí công việc và quá
trình công tác của nhân viên làm việc tại bộ phận văn phòng.
3. Tương quan tiền lương, thu
nhập của từng vị trí việc làm trước khi chuyển giao cho nhà nước quản lý, phù hợp
với điều kiện làm việc của lực lượng lao động làm công tác quản lý và khai thác
yến sào.
Căn cứ phương án xác định tiền
lương để xây dựng danh sách tiền lương cụ thể của từng lao động hợp đồng làm
công tác quản lý và khai thác yến sào Bình Định./.
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH TIỀN LƯƠNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG LÀM CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VÀ KHAI THÁC YẾN SÀO TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/ của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Họ tên
|
Chức danh, công việc
|
Tiền lương (1.000 đồng)
|
Mức lương
|
Phụ cấp
|
Tổng tiền lương
|
Bậc lương
|
Mức lương
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp
|
I
|
Bộ phận Văn phòng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Hữu Dân
|
Phụ trách Tổ chức, Nhân sự
|
4
|
7.308
|
0.3
|
670
|
7.978
|
2
|
Nguyễn Phương Nam
|
Phụ trách Kế hoạch
|
4
|
7.308
|
0.3
|
670
|
7.978
|
3
|
Lê Thị Kim Anh
|
Nhân viên Kế toán
|
4
|
7.308
|
|
|
7.308
|
4
|
Nguyễn Thị Hoài Phương
|
Nhân viên hành chính
|
3
|
6.616
|
|
|
6.616
|
5
|
Đào Thị Tuyết Nhung
|
Nhân viên phục vụ
|
8
|
6.258
|
|
|
6.258
|
6
|
Lâm Văn Thái
|
Nhân viên Bảo vệ
|
2
|
4.448
|
|
|
4.448
|
II
|
Bộ phận Đảo
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lê Văn Tuấn
|
Phụ trách đảo
|
7
|
12.292
|
0.5
|
1.117
|
13.409
|
8
|
Đặng Văn Nghiệm
|
Phó phụ trách đảo
|
7
|
12.292
|
0.3
|
670
|
12.962
|
9
|
Phạm Văn Giàu
|
Công nhân
|
5
|
9.588
|
|
|
9.588
|
10
|
Nguyễn Văn Lại
|
Công nhân
|
5
|
9.588
|
|
|
9.588
|
11
|
Nguyễn Sỹ Hùng
|
Tổ trưởng
|
4
|
8.515
|
0.2
|
447
|
8.962
|
12
|
Nguyễn Văn Quyền
|
Công nhân
|
4
|
8.515
|
|
|
8.515
|
13
|
Đỗ Trắc
|
Tổ trưởng
|
4
|
8.515
|
0.2
|
447
|
8.962
|
14
|
Nguyễn Thanh Hải
|
Tổ trưởng
|
4
|
8.515
|
0.2
|
447
|
8.962
|
15
|
Trần Hoàng Việt
|
Tổ trưởng
|
4
|
8.515
|
0.2
|
447
|
8.962
|
16
|
Nguyễn Văn Thứ
|
Công nhân
|
4
|
8.515
|
|
|
8.515
|
17
|
Trương Văn Hồng
|
Tổ trưởng
|
4
|
8.515
|
0.2
|
447
|
8.962
|
18
|
Ngô Đình Nhàn
|
Công nhân
|
4
|
8.515
|
|
|
8.515
|
19
|
Đỗ Nghiệm
|
Tổ trưởng
|
4
|
8.515
|
0.2
|
447
|
8.962
|
20
|
Mai Xuân Thành
|
Tổ trưởng
|
4
|
8.515
|
0.2
|
447
|
8.962
|
21
|
Phạm Văn Biền
|
Tổ trưởng
|
4
|
8.515
|
0.2
|
447
|
8.962
|
22
|
Nguyễn Đức Toàn
|
Công nhân
|
3
|
7.621
|
|
|
7.621
|
23
|
Phan Ngọc Trọng
|
Công nhân
|
3
|
7.621
|
|
|
7.621
|
24
|
Trần Văn Thoại
|
Công nhân
|
3
|
7.621
|
|
|
7.621
|
25
|
Nguyễn Công Cảnh
|
Công nhân
|
3
|
7.621
|
|
|
7.621
|
26
|
Đỗ Văn Tốt
|
Công nhân
|
3
|
7.621
|
|
|
7.621
|
27
|
Đoàn Thanh Khang
|
Công nhân
|
3
|
7.621
|
|
|
7.621
|
28
|
Đào Kiến Phước
|
Công nhân
|
3
|
7.621
|
|
|
7.621
|
29
|
Huỳnh Việt Cường
|
Công nhân
|
3
|
7.621
|
|
|
7.621
|
30
|
Nguyễn Văn Định
|
Công nhân
|
3
|
7.621
|
|
|
7.621
|
31
|
Nguyễn Văn Nẩm
|
Tổ trưởng
|
2
|
6.839
|
0.2
|
447
|
7.286
|
32
|
Đặng Văn Hoàng
|
Công nhân
|
2
|
6.839
|
|
|
6.839
|
33
|
Đỗ Tấn Đồng
|
Công nhân
|
2
|
6.839
|
|
|
6.839
|
34
|
Đào Phan Minh Thảo
|
Công nhân
|
2
|
6.839
|
|
|
6.839
|
35
|
Phan Ngọc Dương
|
Công nhân
|
2
|
6.839
|
|
|
6.839
|
36
|
Nguyễn Trọng Hải
|
Công nhân
|
2
|
6.839
|
|
|
6.839
|
37
|
Phạm Anh Tuấn
|
Công nhân
|
1
|
6.191
|
|
|
6.191
|
38
|
Phan Ngọc Hải
|
Công nhân
|
1
|
6.191
|
|
|
6.191
|
Tổng số người có trong danh
sách: 38 người.