Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 2273/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/07/2013
Ngày có hiệu lực 02/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2273/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 02 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tại Tờ trình số 1158/TTr-SVHTTDL ngày 21/6/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (02 bản).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A

CẤP TỈNH

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

I

Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch

1

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237483-TT)

2

Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237484-TT )

3

Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237485-TT )

4

Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237487-TT)

5

Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237489-TT)

6

Cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237491-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I

Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch

1

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế     

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-237496-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

I

Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch

1

Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Số seri trên CSDLQG: T-THA-039546-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Do tách 01 TTHC lớn thành 02 TTHC nhỏ: Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế và Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

2

Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Số seri trên CSDLQG: T-THA-037562-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Do tách 01 TTHC lớn thành 02 TTHC nhỏ: Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế và Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

3

Cấp thẻ Hướng dẫn viên Du lịch Quốc tế (Số seri trên CSDLQG: T-THA-040169-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Do bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại:

- Điểm e Khoản 4 Điều 2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Điểm 2.7 Khoản 2 Mục VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Có nội dung cụ thể của 07 thủ tục hành chính đính kèm)

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237483-TT

Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân:

- Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện);

- Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (có mẫu): 01 bản chính;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác: 01 bản chính;

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ: 01 bản chính;

- Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

- Một trong các giấy tờ về trình độ nghiệp vụ sau:

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên: 01 bản sao;

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao;

+ Bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên khối kinh tế, khoa học xã hội và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao;

+ Bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao;

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c)  Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa .

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. 

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (mẫu 31).

8. Phí, lệ phí: Lệ phí Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000 đồng/thẻ.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;

- Có một trong các trình độ nghiệp vụ sau:

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;

+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

 + Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

+ Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

+ Những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;

- Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;

- Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 27/02/2012;

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011;

- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010.

 

MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.

 

Mẫu 31

[...]