Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 3799/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/10/2013
Ngày có hiệu lực 29/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3799/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC KINH DOANH DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tại Tờ trình số 1887/TTr-SVHTTDL ngày 15/10/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành; 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (02 bản).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3799/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A

CẤP TỈNH

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I

Lĩnh vực: Kinh doanh Du lịch

1

Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-246569-TT)

2

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-246571-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

I

Lĩnh vực: Kinh doanh Du lịch

1

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-246572-TT)

2

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước khác sang một nước khác; Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh thành phố trực thuộc Trung Ương khác; Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài; Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-246573-TT)

3

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-246574-TT)

4

Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-246575-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

I

Lĩnh vực: Kinh doanh Du lịch

1

Cấp lại, gia hạn,sửa đổi bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện đóng trên địa bàn tỉnh

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-049457-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Do tách 01 TTHC lớn thành 04 TTHC nhỏ:

- Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;

- Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước khác sang một nước khác; Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh thành phố trực thuộc Trung Ương khác; Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài; Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập;

- Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy;

- Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.

2

Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-038272-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại:

Tiết 2.1 Điểm 2 Khoản VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phậm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3

Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đóng trên địa bàn tỉnh.

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-039596-TT)

Lý do công bố bãi bỏ: Bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại:

- Điểm a, b Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Tiết 2.5 Điểm 2 Khoản VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phậm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH  TỈNH THANH HÓA

(Có nội dung cụ thể của 06 thủ tục hành chính đính kèm)

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3799/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-246569-TT

Lĩnh vực: Kinh doanh du lịch.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1.Trình tự thực hiện:

ớc 1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Tổng cục Du lịch để xem xét cấp giấy phép; Trường hợp không đủ điều kiện để đề nghị cấp giấy phép thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa, Tổng cục Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp; Trường hợp từ chối cấp giấy phép thì phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa và doanh nghiệp biết.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Được sửa đổi theo quy định tại Tiết 2.1 Điểm 2 Khoản VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (có mẫu): 01 bản chính;

- Giấy đăng ký kinh doanh: 01 bản sao;

- Phương án kinh doanh lữ hành (có mẫu): 01 bản chính;

- Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành: 01 bản chính;

- Thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành: mỗi loại 01 bản sao;

- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ: 01 bản sao.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Được sửa đổi theo quy định tại Tiết 2.1 Điểm 2 Khoản VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá: 10 ngày làm việc;

- Tại Tổng cục Du lịch: 10 ngày làm việc.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27,  Được sửa đổi theo quy định tại Tiết 2.1 Điểm 2 Khoản VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

- Phương án kinh doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 28,  Được sửa đổi theo quy định tại Tiết 2.1 Điểm 2 Khoản VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

- Mẫu bản kê khai thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành (Phụ lục 4).

8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp mới: 2.000.000 đồng/Giấy phép.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Phụ lục số 3).

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế;

- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất 4 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành;

- Có ít nhất 3 hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế;

- Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ: Mức ký quỹ là 250 triệu đồng (Được quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;

- Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/ 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phậm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7 /2011;

- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/ 4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn  chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giâý phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010.

 

MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.

 

Mẫu 27

[...]