ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1407/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 11
tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THỂ DỤC – THỂ THAO, DI SẢN VĂN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di
sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Thanh hóa và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ
tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Thể dục – Thể thao, Di sản Văn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng CP và Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC THỂ DỤC THỂ THAO, DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 1407/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ (Số seri
trên CSDLQG: T-THA-198732-TT).
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt (Số seri trên CSDLQG:
T-THA-198733-TT).
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh (Số seri trên CSDLQG:
T-THA-198734-TT).
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo (Số seri trên CSDLQG:
T-THA-198736-TT).
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ (Số seri trên CSDLQG:
T-THA-198737-TT).
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và Vovinam (Số seri
trên CSDLQG: T-THA-198738-TT).
|
II
|
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật (Số seri trên CSDLQG: T-THA-198739-TT).
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động giám định cổ vật (Số seri trên CSDLQG: T-THA-198740-TT).
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THANH HÓA.
(Có bản nội dung cụ
thể của 08 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều
bay có động cơ
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-THA-198732-TT
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận: 01 bản
chính;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh: 01 bản chính, gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính,
các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Có bảng yêu cầu, điều kiện để được thực
hiện thủ tục hành chính kèm theo (Biểu mẫu số
03-TK).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành
từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ, có
hiệu lực thi hành từ ngày 20/01/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
(T-THA-198737-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận: 01 bản
chính;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh: 01 bản chính, gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính,
các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Điều kiện cơ sở
vật chất:
1. Kích thước:
a) Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2;
b) Khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít
nhất là 03m;
c) Sàn tập phải bằng phẳng, có thảm hoặc
đệm mềm.
2. Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh
sáng:
a) Đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ
thống thông gió;
b) Có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng;
cường độ âm thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120 bBA;
c) Bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150Lux.
3. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít
nhất 2m2/01 người.
4. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi
trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Điều kiện về
trang thiết bị:
1. Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo,
tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện;
2. Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số
lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
3. Phải có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
4. Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ trợ
phục vụ người tập như: máy chạy bộ, tạ, bục, gậy.
Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Điều kiện về nhân
viên chuyên môn:
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục
thẩm mỹ phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn thể dục thẩm
mỹ bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng
dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, cụ thể:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể
thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể
thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên
đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên
môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này
thì những người làm công tác văn hóa-xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân
phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập
luyện không quá 30 người trong một giờ học.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành
từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày
14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền
và Voninam
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
(T-THA-198738-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận: 01 bản
chính;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh: 01 bản chính, gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính,
các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Điều kiện về cơ
sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ:
1. Điều kiện cơ sở vật chất:
a) Địa điểm tập luyện có thể ở trong nhà
hoặc ngoài trời, mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
b) Mật độ tập luyện trên sàn đảm bảo ít
nhất là 2,5m2/01 người;
c) Điểm tập luyện phải đảm bảo đủ ánh sáng,
thông thoáng;
d) Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh;
e) Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng
cụ sơ cứu ban đầu;
f) Có khu vực vệ sinh, để xe;
g) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng võ sinh;
h) Có chương trình, giáo án huấn luyện cụ
thể đối với từng môn võ;
i) Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện;
k) Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh
trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sử
dụng tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải
bảo đảm:
a) Phù hợp với Luật thi đấu của từng môn và
các quy định chuyên môn do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam
hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam ban hành.
b) Nếu các trang thiết bị, dụng cụ tập
luyện thuộc danh mục các loại vũ khí thô sơ, vật liệu nổ và các công cụ hỗ
trợ thì phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý
vũ khí, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ.
Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Điều kiện về nhân
viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ
truyền và Vovinam phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn là các huấn
luyện viên và hướng dẫn viên:
1. Đối với huấn luyện viên phải có các tiêu
chuẩn sau:
a) Môn Võ cổ truyền:
- Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập
huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên
đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
- Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 15 trở
lên do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
2. Môn Vovinam:
- Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập
huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Vovinam
Việt Nam cấp.
- Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai
nhị (đai vàng hai vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam
cấp.
2. Đối với hướng dẫn viên phải có 1 trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Môn Võ cổ truyền:
- Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập
huấn chuyên môn Võ cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Võ thuật
cổ truyền Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp.
- Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 13 trở
lên do Hội võ thuật cổ truyền địa phương cấp.
b) Môn Vovinam:
- Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập
huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Vovinam Việt Nam
hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp.
- Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai
nhất (đai vàng một vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam
cấp.
3. Mỗi huấn luyện viên hướng dẫn tập luyện
không quá 40 võ sinh trong một giờ học, nếu trên 40 võ sinh đến 60 võ sinh
phải có thêm một hướng dẫn viên, trên 60 võ sinh đến 80 võ sinh phải có thêm
hai hướng dẫn viên.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành
từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày
09/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và Vovinam, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
(T-THA-198739-TT)
|
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật. Trong
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (số 101 Nguyễn
Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký và đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ
vật (có mẫu): 01 bản chính
- Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý: 01 bản sao;
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện theo
pháp luật của cơ sở giám định cổ vật đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động giám định cổ vật: 01 bản chính;
- Danh sách kèm theo lý lịch khoa học của
các chuyên gia: 01 bản chính;
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học,
giấy xác nhận thời gian đã qua thực tế hoạt động chuyên môn của các chuyên
gia (do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang hoặc đã công tác cấp): 01 bản sao
có chứng thực;
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao
động không xác định thời hạn giữa cơ sở giám định cổ vật và các chuyên gia:
01 bản sao có chứng thực;
- Các giấy tờ chứng minh về trụ sở: 01 bản
sao có chứng thực;
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện để
thực hiện giám định: 01 bản chính;
- Danh mục các nguồn tài liệu về cổ vật: 01
bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 1).
|
8. Phí, lệ phí: Chưa có văn bản quy
định của Bộ Tài chính.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện thành
lập cơ sở giám định cổ vật:
1. Có trụ sở, kho lưu giữ, bảo quản hiện
vật giám định.
2. Có trang thiết bị, phương tiện cần thiết
để thực hiện giám định.
3. Có nguồn tài liệu về cổ vật để tham khảo,
phục vụ hoạt động giám định cổ vật.
4. Có từ 05 (năm) chuyên gia trở lên thuộc
các ngành khoa học lịch sử, hóa học, vật lý học, có đủ năng lực hành vi dân
sự; trong đó có ít nhất 03 (ba) chuyên gia đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành
bảo tàng, khảo cổ, Hán Nôm và chuyên ngành khác liên quan đến giám định cổ
vật;
b) Đã qua thực tế hoạt động chuyên môn từ
05 (năm) năm trở lên ở chuyên ngành đã học.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di sản
văn hóa, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành
lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật, có hiệu lực từ ngày 15/02/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 1
TÊN CƠ SỞ GIÁM ĐỊNH
CỔ VẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………….,
ngày … tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀ ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ................
1. Tên cơ sở giám
định cổ vật (viết bằng chữ in hoa): …................................……
- Địa chỉ:
...................................................................................................................
- Điện thoại:
...............................................................................................................
- Quyết định thành
lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(số, ngày cấp, nơi cấp).
2. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và tên (viết
bằng chữ in hoa): ............................................................................
- Năm sinh:
.................................................................................................................
- Chức danh:
..............................................................................................................
- Giấy CMND: Số
...................... ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp
................
Căn cứ điều kiện
thành lập cơ sở giám định cổ vật và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật quy định tại Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và
hoạt động của cơ sở giám định cổ vật, ....... (tên cơ sở giám định cổ vật)
trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
- ..................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................
4. Cam kết:
-
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các
quy định tại Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của
cơ sở giám định cổ vật và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại diện cơ sở giám
định cổ vật
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu số 2
UBND
TỈNH ....
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/CN-SVHTTDL
|
………….,
ngày … tháng …… năm ……..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH ....
Căn cứ Luật di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số
22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND, ngày ...... tháng ...... năm ..... của UBND tỉnh/thành phố..... quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố ..................,
CHỨNG NHẬN:
Tên cơ sở giám định
cổ vật (viết bằng chữ in hoa): ………………………..……….
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
- Quyết định thành
lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(số, ngày cấp, nơi cấp).
Người đại diện theo
pháp luật:
- Họ và tên (viết
bằng chữ in hoa):
..........................................................................
- Năm sinh:
....................................................................................................................
- Chức danh:
..................................................................................................................
- Giấy CMND: Số
...................... ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp
....................
- Danh sách chuyên
gia giám định thuộc cơ sở giám định cổ vật:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Số Giấy CMND
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này
được cấp theo Quyết định số ....../QĐ-SVHTTDL ngày ngày ...... tháng ...... năm
...... của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố
...............
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 1407/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật trong trường hợp bị mất hoặc bị
hỏng (rách, bẩn, phai mờ) không sử dụng được; bị lỗi do Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch đã cấp gây ra; có sự thay đổi các thông tin đã được ghi nhận trong
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã được cấp
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
(T-THA-198740-TT)
|
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
Trong trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật đã được cấp: 01 bản chính;
- Trường hợp thay đổi thông tin đã được ghi
nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã cấp thì
phải gửi kèm theo hồ sơ các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi các thông
tin (bản chính hoặc bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi thông
tin).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 3).
|
8. Phí, lệ phí: Chưa có văn bản quy
định của Bộ Tài chính.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di sản
văn hóa, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật, có hiệu lực từ ngày
15/02/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 3
TÊN CƠ SỞ GIÁM ĐỊNH
CỔ VẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………….,
ngày … tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ...........
1. Tên cơ sở giám
định cổ vật đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật
(viết bằng chữ in hoa): ………………………..………………….
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
Số
Giấy chứng nhận đã cấp:
Ngày cấp:
Lý do cấp lại:
- Giấy chứng nhận đã
được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất);
- Giấy chứng nhận đã
được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
- Giấy chứng nhận đã
được cấp bị lỗi (nêu rõ những lỗi của Giấy chứng nhận đã được cấp);
-
Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận đã được cấp (nêu rõ những thông tin đề
nghị thay đổi).
3. Hồ sơ gửi kèm:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
4. Cam kết:
-
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các
quy định tại Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của
cơ sở giám định cổ vật và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại diện cơ sở giám
định cổ vật
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|