Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 3011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/08/2013
Ngày có hiệu lực 26/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3011/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tại Tờ trình số 1488/TTr-SVHTTDL ngày 13/8/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành; 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (02 bản).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A

CẤP TỈNH

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

I

Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm.

1

Cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242424-TT)

2

Tiếp nhận thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (đối với tác phẩm nhiếp ảnh không có danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam)

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242425-TT)

3

Đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh (không thuộc các trường hợp: Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn quốc; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn ngành; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức nước ngoài tổ chức có danh nghĩa đại diện cho một nước hoặc có sự phối hợp của nhiều nước; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức quốc tế tổ chức)

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242426-TT)

4

Cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt nam ra nước ngoài triển lãm (đối với tác phẩm nhiếp ảnh không có danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam)

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242427-TT)

5

Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242429-TT)

6

Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại địa phương đi triển lãm tại nước ngoài do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện (không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam)

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242431-TT)

7

Cấp giấy phép triển lãm văn hóa, nghệ thuật khác của tổ chức, cá nhân nước ngoài trưng bày tại địa phương mà không có danh nghĩa đại diện cho một nước hoặc không có sự phối hợp của nhiều nước

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242434-TT)

8

Thẩm định dự toán phần mỹ thuật (chỉ ứng dụng với nguồn vốn ngân sách nhà nước) đối với Công trình có dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới 300 triệu đồng

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242435-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I

Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm

1

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật (Đối với: Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức; Triển lãm mỹ thuật tại địa phương, khu vực, do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242436-TT)

2

Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (Không thuộc diện sau: Công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp trung ương và công trình tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh, công trình cấp tỉnh, thành phố và công trình cấp Bộ, ngành có quy mô to lớn đặt ở trung tâm văn hóa chính trị xã hội, công trình tượng đài nằm trong khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng, công trình tranh tượng tôn giáo cỡ lớn. Tượng đài của nước ngoài xây dựng tại Việt Nam)

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-242437-TT)

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

I

Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm

1

Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ, xuất bản phẩm

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-039620-TT)

Lý do: Thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ, xuất bản phẩm” thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông (đã công bố; số seri T-THA-217613-TT) theo quy định tại:

Khoản 7 Điều 1 Nghị định 11/2009/NĐ-CP  ngày 10/2/2009 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản, có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2

Cấp giấy phép tổ chức Triển lãm, liên hoan ảnh tại Việt Nam

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-039630-TT)

Lý do: Bị bãi bỏ do Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức Triển lãm, liên hoan ảnh tại Việt Nam” bị bãi bỏ theo quy định tại:

Điểm a, Điểm c, Khoản 2, Điều 20 Chương V Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.

3

Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-039618-TT)

Lý do: Bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại:

Tiết 1.2, 1.3 Điểm 1 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

4

Cấp giấy phép xây dựng Tượng đài, Tranh hoành tráng phần mỹ thuật

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-041529-TT)

Lý do: Bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại:

Tiết 3.2 Điểm 3 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

5

Cấp giấy phép triển lãm văn hóa nghệ thuật

(Số seri trên CSDLQG: T-THA-049624-TT)

Lý do: Bị bãi bỏ do văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép triển lãm văn hóa nghệ thuật” hết hiệu thi hành theo quy định tại:

Điều 2 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

 

 

 

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Có nội dung cụ thể của 10 thủ tục hành chính đính kèm)

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242424-TT

Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

- Đối với tổ chức, cá nhân: Triển lãm thuộc các trường hợp sau thì nộp hồ sơ tại Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm:

+ Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh quy mô đại diện cho quốc gia hoặc nhiều quốc gia;

+ Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn quốc;

+ Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn ngành;

+ Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức nước ngoài tổ chức có danh nghĩa đại diện cho một quốc gia hoặc có sự phối hợp của nhiều quốc gia;

+ Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức quốc tế tổ chức.

- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.

Bước 3. Xử lý hồ sơ:

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cần thành lập Hội đồng thẩm định trước khi cấp phép thì thời hạn cấp giấy phép được phép kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm :

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (có mẫu): 01 bản chính;

- Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng): 01 bản chính;

- Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi): 01 bản chính;

- Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam): 01 bản sao kèm theo bản chính (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện);

- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 01 bản sao kèm theo bản chính (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện);

- Văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm (đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính): 01 bản chính.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn Đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01).

8. Phí, lệ phí: Không.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Mẫu số 02).

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;

- Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh, có hiệu lực từ ngày 10/02/2013.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.

MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.

 

Mẫu số 01

[...]