Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 2271/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/10/2023 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Hồng Quang |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2271/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 20 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 16 quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 3384/STC-NS ngày 13/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Thời gian áp dụng từ ngày 02/10/2023.
Riêng các loại phí được HĐND tỉnh quy định khung mức thu tại Điều 3, Điều 6 Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023, áp dụng mức thu cụ thể như sau:
1. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh:
a) Đối với sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình (không áp dụng đối với thi công cầu đường, sửa chữa cầu đường). Khu vực thành thị là khu vực thuộc địa bàn các phường, thị trấn; khu vực nông thôn là khu vực thuộc địa bàn các xã còn lại:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Khu vực thành thị |
Khu vực nông thôn |
|||
1 |
Tập kết vật liệu, phế thải xây dựng, thi công công trình |
Đồng/m2/ngày |
7.000 |
5.000 |
2 |
Trông giữ xe đạp, xe máy |
|
|
|
a |
Sử dụng tạm thời |
Đồng/m2/ngày |
2.000 |
1.000 |
b |
Sử dụng lâu dài (trên 15 ngày/tháng) |
Đồng/m2/tháng |
25.000 |
15.000 |
3 |
Sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (cả ban ngày và ban đêm) |
Đồng/m2/tháng |
25.000 |
15.000 |
Riêng khu vực phố cổ thuộc phường Minh An, thành phố Hội An |
Đồng/m2/tháng |
40.000 |
|
Trường hợp, thời gian sử dụng không liên tục trong cả ngày (một buổi), thì mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
b) Đối với sử dụng vào mục đích lắp đặt quảng cáo (Khu vực thành thị là khu vực thuộc địa bàn các phường, thị trấn; khu vực nông thôn là khu vực thuộc địa bàn các xã còn lại):
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Khu vực thành thị |
Khu vực nông thôn |
|||
I |
Đặt bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo |
|
|
|
1 |
Đối với tuyến Quốc lộ 1A |
|
|
|
a |
Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2 |
Đồng/m2/năm |
50.000 |
40.000 |
b |
Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên |
Đồng/m2/năm |
60.000 |
50.000 |
2 |
Đối với các tuyến Quốc lộ còn lại, tỉnh lộ |
|
|
|
a |
Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2 |
Đồng/m2/năm |
40.000 |
35.000 |
b |
Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên |
Đồng/m2/năm |
50.000 |
40.000 |
3 |
Đối với tuyến giao thông do cấp huyện, |
|
|
|
|
cấp xã quản lý |
|
|
|
a |
Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2 |
Đồng/m2/năm |
30.000 |
25.000 |
b |
Bảng, biển, panô, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên |
Đồng/m2/năm |
40.000 |
30.000 |
II |
Đặt quảng cáo bằng hình thức băng rôn, phướn |
|
|
|
1 |
Hình thức băng rôn |
Đồng/tấm/đợt |
40.000 |
30.000 |
2 |
Hình thức phướn |
Đồng/tấm/đợt |
25.000 |
20.000 |
2. Phí tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh:
TT |
Địa điểm tham quan |
Mức thu |
1 |
Đô thị cổ Hội An |
20.000 đồng/người/công trình |
2 |
Tháp cổ Bằng An, Chiên Đàn, Khương Mỹ |
20.000 đồng/người/lượt |
1. Cơ quan thu phí, lệ phí thực hiện:
a) Tổ chức thu, nộp phí, lệ phí theo đúng quy định tại Điều 1; niêm yết công khai tại nơi thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí; đối tượng nộp, mức thu, đối tượng được miễn, giảm để tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí biết và thực hiện; khi thu phí, lệ phí phải lập và cấp chứng từ thu phí, lệ phí cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định.
b) Thực hiện kê khai, nộp phí và lệ phí vào ngân sách theo quy định của Luật Quản lý thuế.