Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 2270/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2017
Ngày có hiệu lực 29/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Nông Văn Chí
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2270/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;

Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017 tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường năm 2017;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 355/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chính sau:

1. Về phạm vi, thành phần quan trắc:

a) Phạm vi quan trắc: Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

b) Thành phần môi trường quan trắc: không khí, nước mặt, nước ngầm và đất.

2. Số vị trí quan trắc môi trường:

a) Giai đoạn 2018 - 2025:

Khu vực quan trắc

Số vị trí quan trắc

Đất

Nước mặt

Nước ngầm

Không khí

Thành phố Bắc Kạn

3

5

5

5

Huyện Ba Bể

3

7

3

5

Huyện Bạch Thông

2

3

4

4

Huyện Chợ Đồn

4

7

5

5

Huyện Chợ Mới

3

5

2

4

Huyện Na Rì

2

6

2

6

Huyện Ngân Sơn

3

4

2

4

Huyện Pác Nặm

2

2

2

4

Tổng cộng

22

39

25

37

b) Giai đoạn 2025 - 2030:

Khu vực quan trắc

Số vị trí quan trắc

Đất

Nước mặt

Nước ngầm

Không khí

Thành phố Bắc Kạn

4

6

6

8

Huyện Ba Bể

3

7

3

5

Huyện Bạch Thông

3

3

4

4

Huyện Chợ Đồn

4

7

5

5

Huyện Chợ Mới

3

6

3

4

Huyện Na Rì

3

6

3

6

Huyện Ngân Sơn

3

4

2

4

Huyện Pác Nặm

2

2

2

4

Tổng cộng

25

41

28

40

(Các vị trí cụ thể Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2025, định hướng đến 2030 tại 04 Phụ lục kèm theo).

3. Tần suất và thời gian quan trắc các thành phần môi trường:

a) Giai đoạn 2018-2025:

- Môi trường đất: Quan trắc 01 đợt/năm;

- Môi trường nước mặt: Quan trắc 06 đợt/năm (tiến hành quan trắc tháng 2, 4, 6, 8, 10 và tháng 12);

- Môi trường nước ngầm: Quan trắc 04 đợt/năm (tiến hành quan trắc tháng 3, 6, 9 và tháng 12).

- Môi trường không khí: Quan trắc 06 đợt/năm (tiến hành quan trắc tháng 2, 4, 6, 8, 10 và tháng 12).

b) Giai đoạn 2025-2030:

[...]