Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 1710/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/08/2018
Ngày có hiệu lực 16/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Minh Tiến
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1710/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 16 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến 2030;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 300/TTr-STNMT ngày 06 tháng 08 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:

1. Mục tiêu:

- Hoàn thiện mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang phù hợp với mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia; các điểm quan trắc, thành phần, thông số, tần suất quan trắc môi trường phù hợp với hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Các thông tin, số liệu quan trắc môi trường được cập nhật thường xuyên, chính xác, có độ tin cậy cao, theo dõi diễn biến chất lượng các thành phần môi trường có hệ thống, dự báo các xu thế của chất lượng môi trường theo không gian và thời gian phục vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và công tác phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường.

- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nhân lực phục vụ công tác quan trắc môi trường có trọng tâm, trọng điểm.

2. Phạm vi: Địa bàn tỉnh Hà Giang.

3. Nội dung:

3.1. Mạng lưới quan trắc môi trường định kỳ:

Thực hiện quan trắc môi trường định kỳ tại 80 điểm gồm:

- Quan trắc môi trường không khí ngoài trời, tiếng ồn tại 34 điểm;

- Quan trắc môi trường nước mặt lục địa tại 21 điểm;

- Quan trắc môi trường nước dưới đất tại 10 điểm;

- Quan trắc môi trường đất tại 07 điểm;

- Quan trắc môi trường trầm tích nước ngọt tại 08 điểm.

(Danh sách các điểm quan trắc; thông số quan trắc tại Phụ lục kèm theo)

3.2. Mạng lưới quan trắc môi trường tự động, liên tục:

a) Trạm quan trắc tự động, liên tục không khí ngoài trời:

- Đầu tư xây dựng 10 trạm quan trắc gồm:

[...]