Quyết định 226/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 226/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2020
Ngày có hiệu lực 22/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 226/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN AN MINH NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 279/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 của tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 17/TTr-SKHĐT, ngày 14 tháng 01 năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Minh năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội huyện An Minh năm 2020 với các nội dung sau:

1. Các chỉ tiêu chủ yếu:

- Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) đạt 8.714,88 tỷ đồng, tăng 4,34% so với năm 2019. Một số ngành chủ yếu:

+ Ngành nông - lâm - thủy sản 6.242,28 tỷ đồng, tăng 3,04%. Trong đó, tốc độ tăng ngành thủy sản tăng từ 3,98%.

+ Ngành công nghiệp 1.344 tỷ đồng, tăng 7,20%.

+ Ngành xây dựng 1.128,60 tỷ đồng, tăng 8,45%.

- Tổng sản lượng lúa cả năm đạt 119.638 tấn, trong đó lúa chất lượng cao 116.049 tấn, chiếm 97% tổng sản lượng.

- Tng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng 72.385 tấn (khai thác 13.100 tấn; nuôi trồng 59.285 tấn (trong đó tôm nuôi 22.500 tấn).

- Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ đạt 5.500 tỷ đồng, tăng 13,17% so với cùng kỳ. Trong đó: Tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 5.260 tỷ đồng, tăng 13,12%; dịch vụ đạt 240 tỷ đồng, tăng 14,29%.

- Tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt 36,15 tỷ đồng.

- Tổng chi ngân sách trên địa bàn là 426,08 tỷ đồng, chi cho đầu tư phát triển là 41,88 tỷ đồng, chiếm 9,82% tổng chi ngân sách.

- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 1.854 tỷ đồng.

- Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường giao thông nông thôn đạt 80%.

- Phấn đấu có thêm 04 xã đạt 19 tiêu chí xã nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt nông thôn mới 07/10 xã.

- Giảm tỷ lệ sinh 0,32‰. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 9,4‰.

- Giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) dưới 9,09%.

- Tỷ lệ huy động học sinh 6-14 tuổi đến trường đạt 98%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 38%. Phấn đấu tư vấn giới thiệu việc làm từ 4.600 lượt lao động trở lên.

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 3,17%.

- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 97,50%, bảo hiểm xã hội 19,40%, bảo hiểm thất nghiệp 17,14%. Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế 100%.

- Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh từ 74%. Trong đó: Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch 98%; tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh 74%.

[...]