Quyết định 224/1998/QĐ-UB điều chỉnh quy định thu tiền sử dụng đất ở và sử dụng đất ở tại đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 224/1998/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 09/09/1998 |
Ngày có hiệu lực | 09/09/1998 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Quý Đăng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/1998/QĐ-UB |
Lào Cai, ngày 09 tháng 9 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ CỦA UBND TỈNH ĐÃ BAN HÀNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Đất đai ban hành ngày 14/7/1993;
Căn cứ Nghị định số 45/CP ngày 03/8/1996 về việc bổ sung điều 10 của Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đô thị;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 57/TC-TCT ngày 23/9/1996 của Bộ Tài chính về thi hành Nghị định số 45/CP ngày 03/8/1996 của Chính phủ;
Xét tờ trình của ông Trưởng ban chỉ đạo chính sách nhà ở đất ở tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung Điều 8 của bản quy định về thu tiền sử dụng đất ban hành tại Quyết định số 479/QĐ-UB ngày 01/12/1994 của UBND tỉnh Lào Cai được quy định lại như sau:
Việc thu tiền sử dụng đất khi xét hợp thức hóa để cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở tại đô thị đối với các trường hợp không có giấy tờ hợp lệ:
1. Trường hợp đất đã được sử dụng làm đất ở ổn định trước ngày 18/12/1980 (ngày ban hành Hiến pháp năm 1980), nay xét phù hợp quy hoạch được duyệt, không tranh chấp và được UBND phường, xã hoặc thị trấn chứng nhận thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Trường hợp đất đã sử dụng làm đất ở ổn định từ ngày 18/12/1980 đến ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai có hiệu lực). Nay xét phù hợp quy hoạch được duyệt, không có tranh chấp thì nộp 20% tiền sử dụng đất tính theo Quyết định 618/QĐ-UB ngày 15/6/1995 của UBND tỉnh cân đối với thị xã Lào Cai, các huyện, thị xã còn lại tính theo Quyết định số 1358/QĐ-UB ngày 18/11/1995 của UBND tỉnh.
3. Trường hợp đất sử dụng làm đất ở ổn định sau ngày 15/10/1993 nay xét phù hợp quy hoạch được duyệt, không có tranh chấp thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền ở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở nhưng phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định của UBND tỉnh.
4. Trường hợp đất sử dụng làm đất ở ổn định tại thị xã Lào Cai từ ngày 01/10/1991 đến ngày 15/10/1993 nếu có giấy tờ chứng nhận đất thổ cư trước tháng 02/1979, đã có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 15/10/1993, nay xét phù hợp quy hoạch được duyệt, không tranh chấp và được chứng nhận của UBND phường, xã thì được nộp tiền sử dụng đất tính theo đền bù đất nông nghiệp tại Quyết định số 618/QĐ-UB ngày 15/6/1995 của UBND tỉnh Lào Cai.
5. Không truy thu, truy hoàn đối với các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thực hiện theo Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở đô thị.
6. Khi thu tiền sử dụng đất và cấp quyền sử dụng đất ở để hợp thức hóa về thủ tục thực hiện theo Thông tư số 57/TC-TCT ngày 23/9/1996 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định 45/CP của Chính phủ.
Điều 2. Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo đền bù đất nông nghiệp như quy định tại Quyết định số 618/QĐ-UB ngày 15/6/1995 và số 1358/QĐ-UB ngày 18/11/1995 của UBND tỉnh Lào Cai được giảm tiền sử dụng đất (tính theo %) theo các đường phố, hệ số đường và vị trí lô đất hoặc hạng đất như sau:
1. Đô thị loại 4 và loại 5:
Bảng 1:
Đơn vị %
Loại đô thị |
Loại đường |
Hệ số đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại IV Thị xã Lào cai |
2 |
0,8 |
0 |
30 |
72 |
92 |
|
0,8 |
0 |
22 |
70 |
92 |
|
3 |
0,9 |
0 |
22 |
70 |
92 |
|
|
1 |
0 |
22 |
70 |
92 |
|
|
0,8 |
35 |
62 |
85 |
82 |
|
4 |
0,9 |
27 |
57 |
83 |
95 |
|
|
1 |
20 |
52 |
81 |
95 |
|
Loại V TX Cam đường và các thị trấn trong tỉnh (theo QĐ số 1358) |
|
0,8 |
0 |
35 |
70 |
82 |
2 |
0,9 |
0 |
35 |
70 |
82 |
|
|
0,8 |
42 |
65 |
82 |
82 |
|
3 |
0,9 |
35 |
62 |
80 |
82 |
|
|
1 |
30 |
58 |
78 |
82 |
2/ Đất ven đô thị, đầu mối giao thông và điểm dân cư tập trung :
Bảng 2:
Đơn vị %
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
Hạng 4 |
Hạng 5 |
Hạng 6 |
7 |
40 |
67 |
74 |
81 |
81 |
Điều 3.
1. Việc quản lý và sử dụng đất đai đô thị phải đúng theo quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt.