Quyết định 2227/QĐ-BNN-KH năm 2021 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 34/NQ-CP về "Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 2227/QĐ-BNN-KH |
Ngày ban hành | 21/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Lê Quốc Doanh |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2227/QĐ-BNN-KH |
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ về Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1975/QĐ-TTg ngày 02/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về “Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Nghị quyết số 34/NQ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ về “Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ ĐẢM BẢO AN NINH LƯƠNG THỰC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2227/QĐ-BNN-KH ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Phổ biến nội dung Nghị quyết số 34/NQ-CP tới các cơ quan thuộc Bộ, Sở NN và PTNT các địa phương |
Vụ Kế hoạch |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Năm 2021 |
2 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò của BVTV đối với an ninh lương thực |
Cục Bảo vệ thực vật |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
3 |
Tuyên truyền Chương trình “Không còn nạn đói" ở Việt nam về sản xuất nông nghiệp đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng trong thời kỳ mới |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
4 |
Tuyên truyền sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
Cục Quản lý chất lượng NLS&TS |
Các đơn vị thuộc Bộ, Bộ/ngành liên quan và các địa phương |
Hàng năm |
II. HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO AN NINH LƯƠNG THỰC |
||||
1 |
Hoàn thiện cơ chế, chính sách (về đất đai; thương mại hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lúa gạo) |
|
|
|
|
Rà soát, điều chỉnh chính sách quản lý, sử dụng đất trồng lúa |
Cục Trồng trọt |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Theo yêu cầu thực tiễn |
|
Rà soát, đề xuất xây dựng mới các văn bản liên quan đến quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm |
Cục Quản lý chất lượng NLS và TS |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ và các địa phương |
Hàng năm |
2 |
Chính sách hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh phát triển mô hình hợp tác xã nông nghiệp hiệu quả, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các địa phương |
Năm 2022 |
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các địa phương |
Hàng năm |
3 |
Xây dựng Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trồng trọt |
Cục Trồng trọt |
Vụ Pháp chế, các địa phương |
2021 |
4 |
Bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lương thực, thực phẩm |
Vụ KHCN và MT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
III. TỔ CHỨC SẢN XUẤT ĐẢM BẢO NGUỒN CUNG VÀ TÍNH SẴN CÓ CỦA LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM |
||||
1 |
Trình TTCP ban hành Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Vụ Kế hoạch |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Đã hoàn thành |
2 |
Xây dựng, triển khai kế hoạch sản xuất đảm bảo nguồn cung lương thực, thực phẩm 05 năm và hàng năm. |
Vụ Kế hoạch |
Các đơn vị thuộc Bộ; các địa phương |
Hàng năm |
3 |
Phát triển công nghiệp chế biến và cơ giới hóa nông nghiệp, đa dạng hóa sản phẩm lương thực, thực phẩm. |
|
|
|
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa và chế biến nông lâm thủy sải đến năm 2030 |
Vụ Kế hoạch |
Cục Chế biến và PTTTNS, Cục KTHT và PTNT, Viện CS và CLPTNNNT |
2021 |
|
Xây dựng Nghị định khuyến khích phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp (thay thế Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013) |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các Bộ/ngành và các địa phương |
Năm 2021 |
4 |
Tổ chức thực hiện các Chương trình, Kế hoạch quốc gia phòng chống dịch bệnh động vật đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Cục Thú y |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các Bộ/ngành và các địa phương |
Hàng năm |
IV. NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM CHO NGƯỜI DÂN |
||||
1 |
Phát triển hệ thống thông tin an ninh lương thực |
|
|
|
|
Phát triển, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng thông tin an ninh lương thực, thực phẩm toàn quốc để cung cấp thông tin, số liệu về sản xuất, thu hoạch, thị trường và xuất khẩu lương thực, thực phẩm |
Trung tâm Tin học và Thống kê |
Vụ Kế hoạch, các Bộ/ngành liên quan |
2022 |
|
Cập nhật thông tin dự báo về xuất khẩu lương thực, thực phẩm phục vụ quản lý, điều hành |
Trung tâm Tin học và Thống kê |
Vụ Kế hoạch, các Bộ/ngành liên quan |
Hàng năm |
2 |
Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn đầu tư mở rộng các điểm bán hàng lương thực, thực phẩm |
Cục Chế biến và PTTTNS |
Các Bộ/ngành liên quan; các địa phương |
Hàng năm |
V. PHÁT TRIỂN CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM |
||||
1 |
Đảm bảo quỹ đất phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm; trong đó, có đất trồng lúa. |
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa giai đoạn 2021-2025 |
Cục Trồng trọt |
Các địa phương |
Quý III/2021 |
|
Thực hiện có hiệu quả việc quản lý đất trồng lúa theo Nghị định số 35/NĐ-CP ngày 13/4/2015 và Nghị định số 62/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. |
Cục Trồng trọt |
Các địa phương |
Hàng năm |
2 |
Đầu tư nâng cấp hạ tầng thủy lợi, đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất lương thực, thực phẩm |
Tổng cục Thủy lợi |
Vụ Kế hoạch, Tổng cục PCTT, các địa phương |
Hàng năm |
3 |
Đảm bảo nguồn cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào phục vụ phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm |
Cục Quản lý chất lượng NLS và TS |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các Bộ/ngành và địa phương |
Hàng năm |
4 |
Xây dựng Chương trình quốc gia giám sát chất lượng thuốc thú ý, giám sát kháng sinh trong chăn nuôi và NTTS |
Cục Thú y |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các Bộ/ngành và địa phương |
2021 |
5 |
Nâng cao trình độ nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm |
|
|
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ quan nghiên cứu khoa học công nghệ (Viện, Trường), tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và sản xuất lương thực, thực phẩm |
Vụ KHCN và MT |
Vụ Kế hoạch, các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
|
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và triển khai thực hiện theo các kỳ kế hoạch và hàng năm. |
Vụ KHCN và MT |
TTKNQG, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các địa phương |
Hàng năm |
6 |
Đào tạo nguồn nhân lực ngành nông nghiệp đáp ứng yêu cầu sản xuất lương thực, thực phẩm |
|
|
|
|
Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ nghiên cứu khoa học công nghệ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
|
Đào tạo nông dân, cán bộ hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông nghiệp |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Vụ TCCB, các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
VI. NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN NINH LƯƠNG THỰC |
||||
1 |
Hoàn thiện hệ thống tổ chức của ngành từ trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu lực, hiệu quả |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ, các địa phương |
Hàng năm |
2 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra chất lượng vật tư nông nghiệp, đảm bảo người dân được sử dụng vật tư nông nghiệp đúng chất lượng |
Thanh tra Bộ |
Các đ.vị thuộc Bộ và các Bộ liên quan, địa phương |
Hàng năm |
3 |
Thực hiện kiểm tra, thanh tra thực thi pháp luật về an toàn thực phẩm |
Cục Quản lý chất lượng NLS và TS |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các Bộ/ngành và địa phương |
Hàng năm |
1 |
Đàm phán hài hòa hóa và công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng, an toàn thực phẩm |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
2 |
Đàm phán các Hiệp định /thỏa thuận mở cửa thị trường lương thực, thực phẩm |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
3 |
Xây dựng, triển khai chiến lược thu hút đầu tư nước ngoài hỗ trợ an ninh lương thực và phát triển chuỗi cung ứng nông nghiệp bền vững |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
4 |
Tăng cường hợp tác quốc tế với các quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế về các lĩnh vực ảnh hưởng đến an ninh lương thực |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
5 |
Tăng cường hợp tác Nam - Nam để hỗ trợ kỹ thuật đảm bảo an ninh lương thực, thúc đẩy thương mại và đầu tư nông nghiệp giữa Việt Nam với các nước đang phát triển. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ và một số doanh nghiệp |
Hàng năm |