BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2217/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường sắt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2022.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2217/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
I. Lĩnh vực đường sắt
|
1
|
1.005071
|
Cấp giấy phép lái tàu cho lái
tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
|
Thông tư số 25/2021/TT-BGTVT
ngày 29/11/2021 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các
chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương
trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều
kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu
trên đường sắt; Thông tư số 05/2021/TT-BGTVT ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong
lĩnh vực đường sắt.
|
Đường sắt
|
Cục Đường sắt Việt Nam
|
2
|
1.009479
|
Cấp giấy phép lái tàu cho các
lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận
hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
|
Thông tư số 25/2021/TT-BGTVT
ngày 29/11/2021 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các
chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương
trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều
kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu
trên đường sắt; Thông tư số 05/2021/TT-BGTVT ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT
ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong
lĩnh vực đường sắt.
|
Đường sắt
|
Cục Đường sắt Việt Nam
|
3
|
1.004780
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định
an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị
|
Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh giá,
chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị
|
Đường sắt
|
Cục Đường sắt Việt Nam
|
4
|
1.004763
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra
định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị
|
Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh
giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị
|
Đường sắt
|
Cục Đường sắt Việt Nam
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp giấy
phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Doanh nghiệp, cá nhân có nhu
cầu sát hạch cấp giấy phép lái tàu nộp hồ sơ đến Cục Đường sắt Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Đường
sắt Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại ngay
trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối
với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác).
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam quyết định
thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu, Tổ sát hạch theo quy định tại
Điều 29, Điều 30 Thông tư này và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, cá
nhân thời gian, địa điểm sát hạch. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả
sát hạch, Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện cấp giấy phép lái tàu. Trường hợp
không đủ điều kiện cấp giấy phép lái tàu phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sát hạch, cấp mới
giấy phép lái tàu theo mẫu quy định;
- Văn bản đề nghị tổ chức sát hạch,
cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn
sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương
tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch;
- 03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp
trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả sát hạch.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường sắt Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đường sắt Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy phép lái tàu.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy phép lái tàu:
100.000 đồng/01 lần cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị sát hạch, cấp mới
giấy phép lái tàu;
- Văn bản đề nghị tổ chức sát hạch,
cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Có đủ hồ sơ theo quy định;
- Đạt yêu cầu đối với nội dung
sát hạch.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 25/2021/TT-BGTVT
ngày 29/11/2021 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức
danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào
tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội
dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường
sắt; Thông tư số 05/2021/TT-BGTVT ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt;
- Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép lái tàu trên đường sắt;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí, lệ phí trong lĩnh
vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu
Đơn đề nghị sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Sát
hạch, cấp mới giấy phép lái tàu
Loại
.........................................................
Kính
gửi: CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Tên tôi là............................................................................................................................
Sinh ngày....... tháng
............ năm ......................tại..........................................................
Quê quán
:..........................................................................................................................
Nơi ở hiện nay : .........Điện
thoại : ............
Đơn vị công tác hiện nay :
........................
Số Giấy CMND (CCCD)...............Cấp
ngày ......... tháng ........ năm........tại.....
Hiện tại có bị quản chế, cải tạo
tại chỗ, đang bị khởi tố, điều tra hoặc đang thi hành án không
.........................................
Tóm tắt quá trình công tác:
..........
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Công việc đảm nhiệm
|
Chức vụ
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
Đối chiếu với điều kiện dự sát
hạch để được cấp giấy phép lái tàu, tôi thấy mình đủ điều kiện để tham dự sát hạch
cấp giấy phép lái tàu.
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem
xét, để tôi được tham dự sát hạch cấp giấy phép lái tàu loại: ………………………
Tôi xin cam đoan những điều
khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
......., ngày.......
tháng........ năm ……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
Văn bản đề nghị sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu
ĐƠN VỊ: …………
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày…tháng…năm…
|
Kính
gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Căn cứ Thông tư số:
/2018/TT-BGTVT ngày tháng
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép lái tàu trên đường sắt,
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam
tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu cho các cá nhân theo danh sách dưới
đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Trình độ chuyên môn chuyên ngành đào tạo
|
Kinh nghiệm công tác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị
sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của từng cá nhân có tên trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp giấy
phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa
vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Doanh nghiệp kinh doanh đường
sắt đô thị có nhu cầu cấp giấy phép lái tàu nộp hồ sơ đến Cục Đường sắt Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Đường
sắt Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện lại ngay trong
ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp nhận hồ
sơ qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Đường sắt Việt Nam ra quyết định thành lập
Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu theo quy định tại Điều 29 Thông tư này.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày ra Quyết định thành lập Hội đồng sát hạch, Hội đồng sát hạch cấp giấy
phép lái tàu phải có báo cáo kết quả thực hiện của Hội đồng theo quy định và đề
nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp giấy phép lái tàu cho những nhân sự lái tàu đạt
yêu cầu. Trường hợp nhân sự lái tàu không đạt yêu cầu phải nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị của Hội đồng
sát hạch cấp giấy phép lái tàu, Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện cấp giấy phép
lái tàu cho những nhân sự lái tàu được Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu
đề nghị. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép lái tàu thì Cục Đường sắt
Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị theo mẫu quy định;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lái
tàu của nhân sự lái tàu theo mẫu quy định;
- 03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp
trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ;
- Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn
sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Xác nhận của doanh nghiệp
kinh doanh đường sắt đô thị hoặc Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư
dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đối với nhân sự lái tàu được đề nghị
cấp giấy phép lái tàu đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong
quá trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự án theo quy định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ hoặc chứng nhận do cơ sở đào tạo
có thẩm quyền cấp cho nhân sự lái tàu đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật đường
sắt đô thị theo quy định;
- Bản sao hợp lệ: Biên bản nghiệm
thu đạt yêu cầu hạng mục đào tạo nhân lực vận hành khai thác dự án đường sắt đô
thị chuyên ngành lái tàu theo hợp đồng của dự án kèm theo danh sách nhân sự lái
tàu được đề nghị cấp giấy phép lái tàu; bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt đô thị do cơ sở đào tạo
cấp thông qua quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ của dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị của Hội đồng
sát hạch cấp giấy phép lái tàu.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường sắt Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đường sắt Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy phép lái tàu.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy phép lái tàu:
100.000 đồng/01 lần cấp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lái
tàu của nhân sự lái tàu;
- Xác nhận của doanh nghiệp kinh
doanh đường sắt đô thị hoặc Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự
án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đối với nhân sự lái tàu được đề nghị cấp
giấy phép lái tàu đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá
trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự án.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Thời gian gửi Hồ sơ về Cục Đường
sắt Việt Nam chậm nhất trước thời điểm tuyến đường sắt đô thị được vận hành,
khai thác thương mại đủ 01 năm. Sau thời điểm này Cục Đường sắt Việt Nam sẽ
không xem xét cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị theo quy định tại khoản
này.
- Có đủ hồ sơ theo quy định;
- Là nhân sự lái tàu được doanh
nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị hoặc Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ
đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đánh giá đạt yêu cầu khi trực
tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong thời gian vận hành thử toàn hệ
thống của Dự án;
- Đã được Hội đồng sát hạch cấp
giấy phép lái tàu đánh giá đạt yêu cầu theo quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 25/2021/TT-BGTVT
ngày 29/11/2021 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức
danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào
tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội
dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường
sắt; Thông tư số 05/2021/TT-BGTVT ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt;
- Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép lái tàu trên đường sắt;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí, lệ phí trong lĩnh
vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô
thị
ĐƠN VỊ:……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/V:
|
…..,ngày…tháng…năm….
|
Kính
gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu: nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép lái tàu trên đường sắt.
Căn cứ Thông tư số.../2021/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 và Thông tư số
24/2020/TT-BGTVT ngày 13/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam
cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị tuyến .... cho các cá nhân theo
danh sách dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép lái tàu của từng cá nhân có tên trên bao gồm:
- Liệt kê đầy đủ danh mục,
thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lái tàu.
Đơn vị (ghi rõ tên đơn vị đề
nghị) xin cam đoan những nội dung nêu trên đây là đúng sự thật, nếu sai đơn
vị (ghi rõ tên đơn vị đề nghị) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Kính đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO
PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu:
Đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu của nhân sự lái tàu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị tuyến (1)
Loại
(2)………………………………….
Kính
gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Tên tôi
là:…………………………………………………..Giới tính (nam/nữ).......................
Sinh ngày……..tháng…….năm……….tại......................................................................
Quê quán:
........................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:……………………………. Điện
thoại:........................................................
Đơn vị công tác hiện
nay:..................................................................................................
Số Giấy CMND/CCCD…………………..cấp
ngày….tháng….năm…...tại....................
Tóm tắt quá trình công
tác:...............................................................................................
Từ tháng....năm...... đến tháng....năm......
|
Công việc đảm nhiệm
|
Chức vụ
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
Đối chiếu với điều kiện để được
cấp giấy phép lái tàu, tôi thấy mình đủ điều kiện để được cấp giấy phép lái tàu
trên đường sắt đô thị tuyến (1) loại giấy phép: (2).
Tôi xin cam đoan những nội dung
nêu trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Kính đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam xem xét, giải quyết./.
|
…….,
ngày.…tháng….năm……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tuyến đường sắt
đô thị mà người được cấp giấy phép lái tàu sẽ thực hiện lái tàu.
(2) Ghi rõ loại giấy phép
lái tàu đề nghị cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư này.
Mẫu:
Xác nhận của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị hoặc Chủ đầu tư dự án (hoặc
tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đối với nhân
sự lái tàu được đề nghị cấp giấy phép lái tàu đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu
bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự án
ĐƠN VỊ:……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày…tháng…năm….
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Nhân
sự lái tàu đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá trình vận
hành thử toàn hệ thống của Dự án tuyến ĐSĐT.... (ghi rõ tên tuyến)
Kính
gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Đơn vị…(ghi rõ tên đơn vị
xác nhận) xác nhận, đánh giá các ông/bà có tên sau đây đã trực tiếp điều
khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự
án đường sắt đô thị, tuyến ...(ghi rõ tên tuyến).
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Thời gian tham gia vận hành thử toàn hệ thống
|
Tổng số Km kế hoạch
|
Tổng số Km mà mỗi nhân sự lái tàu phải thực hiện
|
Tổng số Km thực tế đã thực hiện
|
Tổng số Km lái tàu an toàn
|
Đánh giá chung
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị…(ghi rõ tên đơn vị
xác nhận) xin cam đoan những nội dung nêu trên đây là đúng sự thật, nếu sai
đơn vị…(ghi rõ tên đơn vị xác nhận) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Kính đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO
PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (5): Ngày bắt đầu trực tiếp
điều khiển đoàn tàu vận hành thử toàn hệ thống;
- Cột (6): Ngày hoàn thành tham
gia trực tiếp điều khiển đoàn tàu vận hành thử toàn hệ thống;
- Cột (7): Tổng số Km vận hành
các đoàn tàu theo kế hoạch vận hành thử toàn hệ thống của Dự án;
- Cột (8): Quy định số Km mà mỗi
nhân sự lái tàu phải trực tiếp điều khiển đoàn tàu an toàn trong thời gian vận
hành thử toàn hệ thống theo yêu cầu của Dự án. Trường hợp doanh nghiệp kinh
doanh đường sắt đô thị có quy định số km mà mỗi nhân sự lái tàu phải trực tiếp
điều khiển đoàn tàu an toàn lớn hơn số km theo yêu cầu của Dự án thì thực hiện
theo quy định của doanh nghiệp này;
- Cột (9): Số Km thực tế mà
nhân sự lái tàu trực tiếp điều khiển đoàn tàu an toàn trong thời gian vận hành
toàn hệ thống, yêu cầu không ít hơn số Km tại Cột (8);
- Cột (11) Đánh giá nhân sự lái
tàu đạt yêu cầu hoặc không đặt yêu cầu khi trực tiếp điều khiển đoàn tàu an
toàn trong thời gian vận hành thử toàn hệ thống;
- Tổng số Km lái tàu an toàn tại
cột (10) phải bằng tổng số Km thực tế nhân sự lái tàu thực hiện nêu tại cột (9)
mới đủ điều kiện xác nhận đạt yêu cầu lái tàu an toàn tại cột (11);
3. Cấp Giấy
chứng nhận thẩm định an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận thẩm định an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Cục Đường sắt Việt Nam.
- Thời điểm nộp hồ sơ:
+ Giấy đề nghị thẩm định nộp
cùng với Đề cương đánh giá, chứng nhận;
+ Đề cương đánh giá, chứng nhận
và các phiên bản cập nhật sửa đổi đã được Chủ đầu tư phê duyệt nộp sau khi được
Chủ đầu tư phê duyệt;
+ Báo cáo đánh giá và các tài
liệu đánh giá kèm theo đối với các hạng mục mà Tổ chức chứng nhận đã thực hiện
theo Đề cương đánh giá, chứng nhận nộp ngay sau khi hoàn thành công việc;
+ Báo cáo xử lý, khắc phục của Chủ
đầu tư đối với các vấn đề được nêu trong báo cáo đánh giá của Tổ chức chứng nhận
nộp ngay sau khi hoàn thành công việc;
+ Báo cáo đánh giá cuối cùng và
bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận nộp sau
khi Tổ chức chứng nhận hoàn thành và kết thúc toàn bộ công việc.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo
bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Đối với việc thẩm định các hồ
sơ: Đề cương đánh giá, chứng nhận và các phiên bản cập nhật sửa đổi đã được Chủ
đầu tư phê duyệt quy định; Báo cáo đánh giá và các tài liệu đánh giá kèm theo đối
với các hạng mục mà Tổ chức chứng nhận đã thực hiện theo Đề cương đánh giá, chứng
nhận; Báo cáo xử lý, khắc phục của Chủ đầu tư đối với các vấn đề được nêu trong
báo cáo đánh giá của Tổ chức chứng nhận, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm:
+ Thông báo kết quả thẩm định
trong trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu;
+ Có văn bản nêu rõ lý do không
đạt và yêu cầu Chủ đầu tư khắc phục, hoàn thiện trong trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu.
- Đối với việc thẩm định báo
cáo đánh giá cuối cùng, Giấy chứng nhận an toàn hệ thống, trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ toàn bộ hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt
Việt Nam có trách nhiệm:
+ Cấp Giấy chứng nhận thẩm định
hồ sơ an toàn hệ thống trong trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu;
+ Có văn bản nêu rõ lý do không
đạt và yêu cầu Chủ đầu tư khắc phục, hoàn thiện trong trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
3.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị thẩm định theo mẫu
quy định;
- Đề cương đánh giá, chứng nhận
và các phiên bản cập nhật sửa đổi đã được Chủ đầu tư phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá và các tài
liệu đánh giá kèm theo đối với các hạng mục mà Tổ chức chứng nhận đã thực hiện
theo Đề cương đánh giá, chứng nhận;
- Báo cáo xử lý, khắc phục của
Chủ đầu tư đối với các vấn đề được nêu trong báo cáo đánh giá của Tổ chức chứng
nhận;
- Báo cáo đánh giá cuối cùng và
bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận an toàn hệ thống của Tổ chức chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ toàn bộ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường sắt Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đường sắt Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận thẩm định hồ
sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị.
3.8. Phí, lệ phí, giá:
- Mức thu giá theo quy định tại
Thông tư số 236/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Giấy đề nghị thẩm định hồ sơ
an toàn hệ thống đường sắt đô thị.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh
giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị;
- Thông tư số 236/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thẩm định
thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn.
Mẫu
Giấy đề nghị thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị
(TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ AN TOÀN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Loại
hình chứng nhận: …..…..(Xây dựng mới/nâng cấp)
Kính
gửi: Cục Đường sắt Việt Nam
Tên Chủ đầu
tư:…..…………………………….…….……………………….…..
Địa chỉ...………………………………………………………………….……….
……………………………………………………………………….……………
Điện thoại…………………Fax:
…………………E-mail:……….……….…….
Tên Tổ chức vận
hành:……………………………….……………...……………
Địa chỉ...………………………………………………..…………………………
…………………………………………………………………….………………
Điện thoại……………………Fax:
…………………E-mail: ….….……….……
Nội dung đề nghị: .………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………..……...
………………………………………………………………………………….…
|
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Cấp Giấy
chứng nhận kiểm tra định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức vận hành nộp hồ sơ đề
nghị Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường
sắt đô thị trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện đến Cục Đường sắt Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện
ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc có văn bản hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm:
+ Thực hiện kiểm tra việc duy
trì Hệ thống quản lý an toàn vận hành và cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống
quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu;
+ Có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do không cấp Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường
sắt đô thị trong trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
4.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị chứng nhận định
kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị theo mẫu quy định;
- Báo cáo đánh giá nội bộ của Tổ
chức vận hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đường sắt Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đường sắt Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận định kỳ hệ thống
quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.
4.8. Phí, lệ phí, giá:
- Mức thu giá theo quy định tại
Thông tư số 236/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Giấy đề nghị chứng nhận định
kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 31/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thực hiện đánh
giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị;
- Thông tư số 236/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thẩm định
thiết kế, kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn.