Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 2215/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Nông Văn Chí |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2215/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 344/TTr- STNMT ngày 21/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm: 210 sông, đoạn sông, suối, hồ (trong đó 70 sông, đoạn sông, suối thuộc danh mục sông liên tỉnh và nội tỉnh; 40 hồ tự nhiên, nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư tập trung, hồ, ao lớn có chức năng điều hòa ở các khu vực khác:
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ theo quy định; phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, phương án, kinh phí cắm mốc;
b) Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, bổ sung danh mục các nguồn nước phải lập hàng lang bảo vệ trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu cân đối, bố trí kinh phí cắm mốc bảo vệ hành lang nguồn nước hàng năm từ ngân sách tỉnh và nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch, phương án và kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm trên địa bàn quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa theo phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; bàn giao mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để quản lý, bảo vệ;
c) Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
d) Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa trong việc xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn và phối hợp thực hiện cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt;
e) Cập nhật, bổ sung các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung;
f) Trước ngày 15/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
a) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không được gây sạt, lở bờ sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa hoặc gây ảnh hưởng nghiêm trọng, uy hiếp đến sự ổn định, an toàn của sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa;
- Không làm ảnh hưởng đến các chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đã được phê duyệt; không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, môi trường sinh thái trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức, cá nhân phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường về ảnh hưởng đến chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước khi thực hiện các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước sau đây:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2215/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 344/TTr- STNMT ngày 21/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm: 210 sông, đoạn sông, suối, hồ (trong đó 70 sông, đoạn sông, suối thuộc danh mục sông liên tỉnh và nội tỉnh; 40 hồ tự nhiên, nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư tập trung, hồ, ao lớn có chức năng điều hòa ở các khu vực khác:
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ theo quy định; phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, phương án, kinh phí cắm mốc;
b) Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, bổ sung danh mục các nguồn nước phải lập hàng lang bảo vệ trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu cân đối, bố trí kinh phí cắm mốc bảo vệ hành lang nguồn nước hàng năm từ ngân sách tỉnh và nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch, phương án và kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm trên địa bàn quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa theo phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; bàn giao mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để quản lý, bảo vệ;
c) Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
d) Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa trong việc xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn và phối hợp thực hiện cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt;
e) Cập nhật, bổ sung các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung;
f) Trước ngày 15/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
a) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không được gây sạt, lở bờ sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa hoặc gây ảnh hưởng nghiêm trọng, uy hiếp đến sự ổn định, an toàn của sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa;
- Không làm ảnh hưởng đến các chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đã được phê duyệt; không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, môi trường sinh thái trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức, cá nhân phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường về ảnh hưởng đến chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước khi thực hiện các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước sau đây:
- Xây dựng kho bãi, cầu, đường giao thông, các công trình ngầm và công trình kết cấu hạ tầng khác;
- San lấp, kè bờ sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, trừ trường hợp xây dựng công trình cấp bách phục vụ phòng, chống, khắc phục thiên tai;
- Khoan, đào phục vụ hoạt động điều tra, khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, xử lý nền móng công trình, tháo khô mỏ;
- Khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng.
6. Đối với các hồ chứa là công trình thủy lợi:
a) Các đơn vị được giao quản lý, vận hành hồ chứa thủy lợi chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc và cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa thủy lợi có dung tích từ một triệu mét khối (1.000.000 m3) trở lên theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
b) Đối với hồ chứa thủy lợi khác giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện lập, cắm mốc, quản lý hành lang bảo vệ theo quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Trước ngày 15/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ công trình thủy lợi gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
DANH MỤC CÁC NGUỒN NƯỚC CẦN LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Bảng I: Danh mục sông, đoạn sông, suối
STT |
Tên nguồn nước |
Địa giới hành chính |
Chức năng hành lang bảo vệ nguồn nước |
Thứ tự ưu tiên cắm mốc theo 5 năm |
Phạm vi tối thiểu hành lang bảo vệ (m) |
|
|
||||||
I |
Thành phố Bắc Kạn |
|
||||
1 |
Sông Cầu |
Xuân (tổ 1A, 1B, 2) và phường Nguyễn Thị Minh Khai (Tổ 16, 1, 17) |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;…
|
2017-2020 |
20 m |
|
2 |
Sông Cầu |
Đoạn qua phường Sông Cầu (Tổ 1,2,3,7,8,9. 11C,10) và xã Dương Quang (Thôn Phặc Tràng,) |
2017-2020 |
20 m |
|
|
3 |
Sông Cầu |
Đoạn qua phường Sông Cầu (Tổ 17,18,19) |
2017-2020 |
20 m |
|
|
4 |
Sông Cầu |
Đoạn qua xã Dương Quang (Thôn Nà Cưởm, Nà Rào) |
2021-2025 |
20 m |
|
|
5 |
Sông Cầu |
Đoạn qua phường Huyền Tụng (Tổ Bản Cạu, Bản Vẻn Ngoài, Chí Lèn, Tổng Nẻng, Phiêng My, Khuổi Pái) |
2021-2025 |
20 m |
|
|
6 |
Sông Cầu |
Đoạn Qua phường Xuất Hóa (Tổ Mai Hiên, Thác Giềng) |
2026-2030 |
20 m |
|
|
7 |
Sông Nặm Cắt |
Đoạn qua xã Dương Quang (thôn Phặc Tràng, Nà Pài, Bản Pẻn, Bản Bung) |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
8 |
Suối Đôn Phong |
Đoạn qua xã Dương Quang (thôn Nà Dì, Quan Nưa, Bản Giềng) |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
9 |
Suối Bản Rạo |
Phường Xuất Hóa |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
II |
Huyện Chợ Đồn |
|
||||
10 |
Giếng Mắt Rồng |
Tổ 15 - Thị trấn Bằng Lũng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
11 |
Suối Khuổi Tráng |
Thôn Nà Pài Thị trấn Bằng Lũng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
12 |
Thượng nguồn sông Cầu |
Đoạn qua xã Phương Viên |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… Tạo không gian cho các hoạt động Văn hóa thể thao, vui chơi giải trí |
2021-2025 |
20 m |
|
13 |
Thượng nguồn sông Cầu |
Đoạn qua xã Rã Bản |
2021-2025 |
20 m |
|
|
14 |
Thượng nguồn sông Cầu |
Đoạn qua xã Đông Viên |
2021-2025 |
20 m |
|
|
15 |
Suối đầu nguồn sông Phó Đáy |
Đoạn qua TT Bằng Lũng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… Tạo không gian cho các hoạt động Văn hóa thể thao, vui chơi giải trí |
2026-2030 |
20 m |
|
16 |
Thượng nguồn sông Phó Đáy |
Đoạn qua xã Bằng Lãng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… Tạo không gian cho các hoạt động Văn hóa thể thao, vui chơi giải trí |
2026-2030 |
20 m |
|
17 |
Thượng nguồn sông Phó Đáy |
Đoạn qua xã Bình Trung |
2026-2030 |
20 m |
|
|
18 |
Thượng nguồn sông Phó Đáy |
Đoạn qua xã Yên Mỹ |
2026-2030 |
20 m |
|
|
19 |
Thượng nguồn sông Phó Đáy |
Đoạn qua xã Yên Nhuận |
2026-2030 |
20 m |
|
|
20 |
Suối Nam Cường |
Đoạn qua xã Nam Cường |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… Tạo không gian cho các hoạt động Văn hóa thể thao, vui chơi giải trí |
2026-2030 |
20 m |
|
21 |
Suối Bản Cạu |
Đoạn qua xã Yên Thịnh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… Tạo không gian cho các hoạt động Văn hóa thể thao, vui chơi giải trí |
2026-2030 |
20 m |
|
22 |
Suối Khau Củm |
Khau Thăm, xã Ngọc Phái |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
20 m |
|
23 |
Suối Nặm Tốc |
Khau Thăm, xã Ngọc Phái |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
20 m |
|
III |
Huyện Bạch Thông |
|
||||
24 |
Sông Cầu |
Xã Mỹ Thanh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
20 m |
|
25 |
Sông Nà Cú |
Nà Pạo, Xã Cẩm Giàng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
Từ 2022 trở đi |
20 m |
|
26 |
Đầu nguồn suối Nặm Tốc |
Xã Đôn Phong |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2022 |
30 |
|
27 |
Đầu nguồn suối Nặm Cắt |
|
||||
28 |
Đầu nguồn suối Bản Làng |
|
||||
29 |
Suối Khuổi Huốp - Nà Chèn |
Xã Dương Phong |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
30 |
Suối Khuổi Quang - Bản Mèn; |
|
||||
31 |
Suối Khuổi Thảnh - Nà Coọng; |
|
||||
32 |
Suối Bản Mún I |
|
||||
33 |
Suối Khuổi Piểu - Nà Kha; |
Xã Quang Thuận |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
34 |
Suối Nà Hin - Nà Lìu |
|
||||
35 |
Suối Khuổi Hăng - Phiêng An II |
|
||||
36 |
Suối Tà Hón |
Xã Cẩm Giàng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
37 |
Suối Khuổi Chanh |
|
||||
38 |
Suối Nà Ngăm |
|
||||
39 |
Suối Bó Bả |
|
||||
40 |
Suối Lùng Kén; |
Xã Hà Vị |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
20 m |
|
41 |
Suối Khau Mạ; |
|
||||
42 |
Suối Khuổi Thiêu |
|
||||
43 |
Suối Khuổi Peo - Nà Hoan; |
Xã Tân Tiến |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;…
|
2017-2020 |
20 m |
|
44 |
Suối Khuổi Nọi - Nà Bản |
|
||||
45 |
Suối Vi Hương - Nà Phát |
Xã Tú Trí |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
46 |
Suối Cốc Nao - Nà Lầu |
|
||||
47 |
Suối Khuổi Slác |
|
||||
48 |
Suối Cốc Bây - Quan Làng |
|
||||
49 |
Suối Vi Hương - Bản Lạnh; |
Xã Quân Bình |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
50 |
Suối Lục Bình; Nà Xóm |
|
||||
51 |
Suối Khuổi Cụ - Chi Quảng B |
Xã Phương Linh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
20 m |
|
52 |
Suối Khuổi Tầu |
|
||||
53 |
Suối Khuổi Lừa - Chi Quảng B; |
|
||||
54 |
Suối Vi Hương - Nà Phải; |
|
||||
55 |
Suối Khuổi Phước - Nà Món; |
|
||||
56 |
Suối Khuổi Chàm |
|
||||
57 |
Suối Vằng Áng; |
Xã Vi Hương |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
58 |
Suối Tát Khít - Bó Lịn; |
|
||||
59 |
Suối Khuổi Khiếu - Đon Bây; |
|
||||
60 |
Suối Cút La - Đon Bây |
|
||||
61 |
Suối Nà Han - Địa Cát |
|
||||
62 |
Suối Phắc Dạ - Cốc Thốc |
|
||||
63 |
Suối Tô Lô - Thôn 3A |
Xã Sỹ Bình |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
64 |
Suối Sam Tai - Thôn 3B |
|
||||
65 |
Suối Lủng Tráng - Thôn 3B |
|
||||
66 |
Suối Chết Tát - Nà Phya |
|
||||
67 |
Suối Tốc Lù - Nà Lẹng; |
|
||||
68 |
Suối Lò Cặp |
|
||||
69 |
Suối Bó Bưn - Thôn 1B |
|
||||
70 |
Suối Thẳm Bẻ - Thôn 1B |
|
||||
71 |
Suối Ca Cào- Thôn Nà Lẹng |
|
||||
72 |
Suối Chảnh Điều - Thôn 1 A; Hà Nà Lẹng |
|
||||
73 |
Suối Khuổi Họp |
|
||||
74 |
Suối Khuổi Khoang; |
Xã Vũ Muộn |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;…
|
2017-2020 |
20 m |
|
75 |
Suối Khuổi Slưa; |
|
||||
76 |
Đầu nguồn Khuổi Uổn |
|
||||
77 |
Đầu nguồn Nà Pài |
|
||||
78 |
Đầu nguồn Đông Pjao |
|
||||
79 |
Đầu nguồn Na Pết |
|
||||
80 |
Đầu nguồn Lủng Lỳ |
Xã Cao Sơn |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
81 |
Đầu nguồn Thôm Phụ |
|
||||
82 |
Đầu nguồn Phia Khao |
|
||||
83 |
Suối Nặm Thâu - Thôn Quăn; |
Xã Nguyên Phúc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
84 |
Suối Cẩm Giàng - Nguyên Phúc; |
|
||||
85 |
Suối Loỏng Phuồng - Thôn Ngoàn; |
|
||||
86 |
Suối Kéo Mạ - Nam Yên; |
|
||||
87 |
Khau Trang - Thôn Cáng Lò |
|
||||
88 |
Suối Loỏng Eng - Thôn Nà Cà; |
|
||||
89 |
Suối Cốc Bó - Thôn Khuổi Bốc; |
|
||||
90 |
Đầu nguồn Khuổi Ỏ |
|
||||
91 |
Suối Loỏng Qua - Nà Muồng |
|
||||
92 |
Sông Bản Luông I - Bản Luông II |
Xã Mỹ Thanh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
93 |
Đầu sông Cây Thị |
|
||||
94 |
Đầu sông Bảng Châng |
|
||||
95 |
Suối Lùng Chang; |
Xã Lục Bình |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
96 |
Suối Cao Lộc; Suối Bản Piềng |
|
||||
IV |
Huyện Ngân Sơn |
|
||||
97 |
Đầu nguồn Hang Dơi - Khe suối Tốc Lù |
Xã Vân Tùng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
98 |
Suối Cốc Lùng |
Đoạn qua thôn Cốc Lùng, xã Vân Tùng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
99 |
Suối Ngân Sơn |
Đoạn qua Bản Súng, Nà Nghè - Vân Tùng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
100 |
Suối Đông Piầu |
Đoạn qua Bản Súng, Vân Tùng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
101 |
Suối Bản Liềng |
Đoạn qua Bản Liềng - Nà Thỏ, xã Vân Tùng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
102 |
Suối Lùng Pục |
Đoạn qua Lùng Pục, khu phố, xã Vân Tùng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
103 |
Suối Bản Piêng |
Đoạn qua Bản Piêng, xã Vân Tùng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
104 |
Suối Bản Tặc, xã Đức Vân |
Đoạn qua Bản Tặc, Bản Duồi, xã Đức Vân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
105 |
Suối Quan Làng |
Đoạn qua thôn Quan Làng, xã Đức Vân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
106 |
Suối Khau Pài - Năm Làng |
Đoạn qua Khau Pàn, Nặm Nàng, xã Đức Vân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
107 |
Suối Nà Pàn - Nà Đi |
Đoạn qua Nà Pán, Nà Đi xã Trung Hòa |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
108 |
Suối Nà Đi - Bản Phạc |
Đoạn qua Bản Phạc, xã Trung Hòa |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
109 |
Suối Bó Mèo |
Đoạn qua thôn Khuổi Ổn, Bản Quản, Nặm Nầu |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
110 |
Suối Bản Quản |
Đoạn qua Bản Quản I, Bản Quản II |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
111 |
Suối Nà Y - Bản Slanh - Nà Pài |
Đoạn qua Nà Y, Bản Slanh - Nà Pài, xã Thượng Ân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
112 |
Suối Nà Hin |
Đoạn qua Nà Hin |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
113 |
Suối Bản Luộc |
Đoạn qua Bản Luộc, xã Thượng Ân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
114 |
Suối Hang Slậu |
Đoạn qua Hang Slậu, xã Thượng Ân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
10 m |
|
115 |
Suối Phia Pảng |
Đoạn qua Phia Pảng, xã Thượng Ân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
116 |
Suối Phiêng Khít |
Đoạn qua Phiêng Khít, xã Thượng Ân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
117 |
Suối Nà Cà |
Đoạn qua Nà Cà, xã Thượng Ân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
118 |
Suối Hoàng Phài - Nà Cha - Nà Vài |
Đoạn qua Hoàng Phài - Nà Cha - Nà Vài, xã Cốc Đán |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
119 |
Suối Nà Cháo - Nà Ngàn |
Đoạn qua Hoàng Phài - Nà Cha - Nà Vài, xã Cốc Đán |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
120 |
Suối Phia Khao - Nà Vài |
Đoạn qua Phia Khao, Nà Vài xã Cốc Đán |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
121 |
Suối Phiêng Lèng - Bản Pồm |
Đoạn qua Bản Pồm, xã Cốc Đán |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
122 |
Suối Đông Chót - Cốc Lải - Pù Mò |
Đoạn qua Đông Chót - Cốc Lải - Pù Mò xã Bằng Vân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
123 |
Suối Khu C - Khu A, B |
Đoạn qua khu A, B, C xã Bằng Vân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
124 |
Khe nước Nà Sú, Pù Mò |
Đoạn qua Pù Mò, xã Bằng Vân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
125 |
Suối Nà Kéo - Đông Van - Cò Luồng- Pù Áng |
Đoạn qua Nà Kéo, Đông Van, Cò Luồng, Pù Áng xã Thượng Quan |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
126 |
Suối Bằng Lãng - Nà Giảo - Khuôn Pì - Nà Kịt - nà Slánh |
Đoạn qua Bằng Lãng, Nà Giảo, Khuôn Pì, Nà Kịt, Nà Slánh xã Thượng Quan |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
127 |
Suối Nà Mu - Bản Băng |
Đoạn qua Nà Mu - Bản Băng, xã Thượng Quan |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
128 |
Suối Bản Giang - Nà Chúa |
Đoan qua Bảng Giang, Nà Chúa, xã Thuần Mang |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
129 |
Suối Bản Nìm |
Đoạn qua Bản Nìm, xã Thuần Mang |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
130 |
Suối Nà Phặc |
Đoạn qua Nà Duồng, Tiểu khu 2, Nà Này, thị trấn Nà Phặc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2021-2030 |
10 m |
|
131 |
Suối Bản Mạch - Nà Nọi, Nà Khoang |
Đoạn qua Bản Cầy, thị trấn Nà Phặc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
132 |
Suối cầu Nà Ha - Nà Tò - Bản Cầy |
Đoạn qua Bản Cầy, thị trấn Nà Phặc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
133 |
Suối Bó Lếch - Bản Khét |
Đoạn qua Bó Lếch, Bản Khét, xã Lãng Ngâm |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
134 |
Suối Nà Vài - Phặc Lốm |
Đoạn qua Nà Vài, Phặc Lốm, xã Lãng Ngâm |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
135 |
Suối Khuổi Súng |
Thị trấn Nà Phặc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
136 |
Suối Khuổi Trù |
Tiểu khu 1, TT Nà Phặc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
V |
Huyện Pác Nặm |
|
||||
137 |
Suối Công Bằng |
Đoạn qua suối Nà Giàng đến giáp địa phận xã Hà Hiệu |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
138 |
Suối Giáo Hiệu |
Đoạn từ giáp ranh địa phận xã Công Bằng đến giáp ranh địa phận xã Bộc Bố |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
139 |
Suối Bộc Bố |
Đoạn từ giáp ranh địa phận xã Giáo Hiệu đến giáp ranh địa phận xã Bằng Thành |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
140 |
Suối Bộc Bố |
Đoạn khe Bó Lục thôn Nà Coóc đến Bến Lội thôn Nà Nghè xã Bộc Bố |
2017-2020 |
20 m |
|
|
141 |
Suối Bằng Thành |
Đoạn qua thôn Nà Vài đến thôn Pác Nặm |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
20 m |
|
142 |
Suối Cao Tân |
Đoạn suối Tả Đuông đến cầu thôn Phiêng Puốc (đường đi Ba Bể) |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
20 m |
|
143 |
Suối Nhạn Môn |
Đoạn qua thôn Vi Lạp đến Phiêng Coóc thôn Phai Khim |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
144 |
Đầu nguồn hang Bó Lục |
Đoạn qua thôn Phiêng Lủng, xã Bộc Bố |
Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;…
|
2017-2020 |
30m |
|
VI |
Huyện Na Rì |
|
||||
145 |
Suối Tà Pìn |
Đoạn qua thôn Nà Hin, xã Lương Hạ |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
146 |
Suối Nà Dài |
Xã Cư Lễ |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
147 |
Suối Vũ Loan |
Xã Lương Hạ |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
148 |
Suối Cốc Bó |
Xã Xuân Dương |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
149 |
Suối Nà Thác |
Xã Đổng Xá |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
150 |
Suối Nà Cà |
Xã Đổng Xá |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
151 |
Suối Bản Đâng, Nà Mển, Phiêng Pựt |
Xã Hữu Thác |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
152 |
Suối Khuổi Chuộc |
Xã Văn Minh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
153 |
Suối Pác Bó |
Xã Ân Tình |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
154 |
Suối Thẳm Mu |
Xã Ân Tình |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
155 |
Suối Khuổi Súng |
Xã Lạng San |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
20 m |
|
156 |
Suối Ân Tình |
Xã Lạng San |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
157 |
Sông Lương Thượng |
Đoạn qua thôn Nà Làng - Vằng Khít, Bản Giang, xã Lương Thượng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
158 |
Suối Thôm Khinh |
Xã Vũ Loan |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
159 |
Suối Hát Deng |
Đoạn qua khu dân cư Hát Deng - Pàn Bái, thị trấn Yến Lạc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
160 |
Suối nà Cằm |
Xã Côn Minh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
20 m |
|
161 |
Suối Chợ B, A |
Đoạn chảy qua khu dân cư Chợ A, B, xã Côn Minh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
162 |
Sông Xuân Dương |
Đoạn qua sau Chợ Bảng Gỗ, xã Xuân Dương |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
20 m |
|
163 |
Suối Cốc Bó |
Xã Liêm Thủy |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
VII |
Huyện Ba Bể |
|
||||
164 |
Sông Năng |
Đoạn qua tiểu khu 8, 9, 10, thị trấn Chợ Rã |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
165 |
Sông Tà Nghè |
Thôn Nà Mô, xã Địa Linh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
166 |
Sông Chợ Lèng |
Thôn Chợ Lèng, xã Quảng Khê |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
167 |
Suối Hà Hiệu |
Xã Bành Trạch |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2022 trở đi |
20 m |
|
VIII |
Huyện Chợ Mới |
|
||||
168 |
Sông Cầu |
Xã Hòa Mục, xã Quảng Chu |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2022 |
20 m |
|
169 |
Sông Chợ Chu |
Thị trấn Chợ Mới |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
20 m |
|
170 |
Suối Thanh Mai |
Xã Thanh Mai, xã Nông Hạ |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2022 |
20 m |
|
STT |
Tên nguồn nước |
Địa giới hành chính |
Chức năng hành lang bảo vệ nguồn nước |
Thứ tự ưu tiên cắm mốc theo 5 năm và kế hoạch cắm mốc hàng năm |
Phạm vi tối thiểu hành lang bảo vệ (m) |
|
|
||||||
I |
Thành phố Bắc Kạn |
|
||||
1 |
Hồ chứa thủy điện Thác Giềng 1 |
Phường Xuất Hóa |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|
II |
Huyện Chợ Đồn |
|
||||
2 |
Hồ Thôm Pết |
TT Bằng Lũng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30m |
|
3 |
Hồ Nà Kiến |
Xã Nghĩa Tá |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30m |
|
III |
Huyện Bạch Thông |
|
||||
4 |
Hồ thủy điện Nặm Cắt |
Xã Đôn Phong |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
30 m |
|
5 |
Hồ Khuổi Tẩu |
Xã Phương Linh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30 m |
|
6 |
Hồ Nà Lẹng |
Xã Sỹ Bình |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30m |
|
7 |
Hồ Khuổi Chanh |
Xã Cẩm Giàng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
20 m |
|
IV |
Huyện Ngân Sơn |
|
||||
8 |
Hồ Bản Chang |
Thôn Bản Chang, xã Đức Vân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
9 |
Hồ chứa thủy điện Thượng Ân |
Xã Thượng Ân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2030 |
20 m |
|
V |
Huyện Na Rì |
|
||||
10 |
Hồ Khuổi Khe - Suối Khuổi Ít |
Xã Kim Lư |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
30 m |
|
11 |
Hồ Bản Giang |
Xã Lương Thượng |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30 m |
|
12 |
Hồ Thanh Sơn |
Xã Lam Sơn |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30 m |
|
13 |
Hồ Lũng Cào |
Xã Kim Lư |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30 m |
|
14 |
Hồ Pùng Lúm |
Xã Lạng San |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30 m |
|
15 |
Hồ Mạy Đẩy |
Xã Đổng Xá |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30 m |
|
16 |
Hồ Khuổi Thôm |
TT Yến Lạc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30 m |
|
17 |
Hồ Slọ Pheo |
TT Yến Lạc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; |
2017-2022 |
30 m |
|
18 |
Hồ Cốc Thông |
Xã Liêm Thủy |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2021-2025 |
30 m |
|
19 |
Hồ Sum Ngược |
Xã Văn Học |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2026-2030 |
30 m |
|
20 |
Hồ Khuổi Dú |
Xã Dương Sơn |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2020-2025 |
30 m |
|
21 |
Hồ Kéo Coi |
Xã Cư Lễ |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2017-2020 |
30 m |
|
VI |
Huyện Ba Bể |
|
||||
22 |
Hồ Ba Bể |
Xã Nam Mẫu |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;…Bảo tồn phát triển hệ sinh thái thủy sinh, các loại thực vật tự nhiên. Tạo không gian hoạt động văn hóa, bảo tồn các giá trị lịch sử, du lịch liên quan đến nguồn nước |
2020-2025 |
30 m |
|
23 |
Hồ chứa thủy điện Tà Làng |
Xã Đồng Phúc |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;Phòng chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;… |
2020-2025 |
30m |
|
VII |
Huyện Chợ Mới |
|
||||
24 |
Hồ chứa nước Bản Còn |
Xã Nông Thịnh |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
2017-2022 |
30 m |
|
25 |
Hồ chứa nước Khuổi Dầy |
Xã Yên Hân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
2017-2022 |
30 m |
|
26 |
Hồ chứa nước Khuổi Sung |
Xã Yên Hân |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
2017-2022 |
30 m |
|
27 |
Hồ Đèo Bụt |
Xã Quảng Chu |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
2017-2022 |
30 m |
|
28 |
Hồ Khuổi Luông |
Xã Bình Văn |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
2017-2022 |
30 m |
|
29 |
Hồ Khuổi Dâng |
Xã Thanh Mai |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
2017-2022 |
30 m |
|
30 |
Hồ Nà Đon |
Xã Thanh Vận |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
2017-2022 |
30 m |
|
31 |
Hồ Tân Minh |
Xã Thanh Vận |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
2017-2022 |
30 m |
|
32 |
Hồ chứa nước Nà Roòng |
Xã Như Cố |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|
33 |
Hồ Khuổi Quang |
Xã Như Cố |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|
34 |
Hồ Tam Kha |
Xã Như Cố |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|
35 |
Hồ chứa nước Khuôn Sao |
Xã Như Cố |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|
36 |
Hồ Cao Thanh |
Xã Nông Hạ |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|
37 |
Hồ đập Khuổi Cuộn |
Xã Nông Hạ |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|
38 |
Hồ Thôm Sâu |
Xã Cao Kỳ |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|
39 |
Hồ Thôm Bó |
Xã Bình Văn |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|
40 |
Hồ chứa thủy điện Thác Giềng 2 |
Xã Hòa Mục |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
Từ năm 2022 trở đi |
30 m |
|