TỔ CÔNG TÁC ĐẶC
BIỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP LIÊN QUAN
ĐẾN THUẾ SUẤT TỐI THIỂU TOÀN CẦU CỦA OECD
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/QĐ-TCTĐB
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ SUẤT TỐI THIỂU
TOÀN CẦU CỦA OECD
TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ SUẤT TỐI THIỂU TOÀN CẦU
CỦA OECD
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 55/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng
Chính phủ về nghiên cứu và đề xuất các giải pháp liên quan đến thuế suất tối
thiểu toàn cầu của OECD;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ
chức phối hợp liên ngành;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Tổ phó
Thường trực Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ về nghiên cứu và đề xuất
các giải pháp liên quan đến thuế suất tối thiểu toàn cầu của OECD.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng
Chính phủ về nghiên cứu và đề xuất các giải pháp liên quan đến thuế suất tối
thiểu toàn cầu của OECD (sau đây gọi là Tổ công tác).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và thành viên Tổ
công tác và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các thành viên Tổ công tác;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, TCTĐB(2)
|
TM. TỔ CÔNG TÁC
TỔ TRƯỞNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
TỔ CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ SUẤT TỐI THIỂU TOÀN CẦU CỦA OECD
(Kèm theo Quyết định số 22/QĐ-TCTĐB ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Tổ trưởng Tổ
công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ về nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp liên quan đến thuế suất tối thiểu toàn cầu của OECD)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, trách nhiệm, chế
độ làm việc; cơ chế điều hành, chế độ báo cáo và điều kiện đảm bảo hoạt động của
Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ về nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp liên quan đến thuế suất tối thiểu toàn cầu của OECD (sau đây gọi tắt là tổ
công tác).
2. Quy chế này áp dụng đối với Tổ công tác, các
thành viên Tổ công tác, Nhóm giúp việc và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
chính phủ, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc và phương
thức hoạt động của Tổ công tác
1. Tổ công tác làm việc theo nguyên tắc quy định tại
Điều 4 Quyết định số 55/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
thành lập Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ về nghiên cứu và đề xuất
các giải pháp liên quan đến thuế suất tối thiểu toàn cầu của OECD (sau đây gọi
là Quyết định số 55/QĐ-TTg) và Quy chế này.
2. Hoạt động của Tổ công tác được thực hiện thông
qua cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên Tổ công tác, thành
viên Nhóm giúp việc. Ý kiến tham gia của các thành viên Tổ công tác là ý kiến
chính thức của cơ quan nơi thành viên Tổ công tác làm việc.
3. Các thành viên Tổ công tác cử cán bộ đại diện
thuộc cơ quan mình tham gia Nhóm giúp việc và làm đầu mối phối hợp với Nhóm
giúp việc để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
TỔ CÔNG TÁC
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Tổ trưởng Tổ công tác
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt
động của Tổ công tác; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ của
Tổ công tác.
2. Quyết định việc bổ sung, thay đổi thành viên Tổ
công tác; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tổ công tác.
3. Phê duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch
hoạt động của Tổ công tác.
4. Chỉ đạo, đôn đốc, giám sát việc thực hiện nhiệm
vụ của Tổ công tác; phân công nhiệm vụ cho Tổ phó thường trực, Tổ phó và các
thành viên Tổ công tác.
5. Quyết định triệu tập và chủ trì các cuộc họp của
Tổ công tác, chỉ đạo chuẩn bị nội dung, các vấn đề đưa ra thảo luận ở Tổ công
tác.
6. Ủy quyền cho Tổ phó thường trực chỉ đạo, điều
hành hoạt động của Tổ công tác, giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Tổ
trưởng khi cần thiết.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Tổ phó thường trực Tổ công tác
1. Thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được
Tổ trưởng Tổ công tác phân công.
2. Giúp Tổ trưởng Tổ công tác chỉ đạo, điều hành
chung các hoạt động của Tổ công tác.
3. Chủ động giải quyết các vấn đề được phân công;
báo cáo Tổ trưởng quyết định hoặc xin ý kiến chỉ đạo đối với những vấn đề quan
trọng, vượt thẩm quyền.
4. Ký thay Tổ trưởng Tổ công tác các văn bản, kết
luận khi được Tổ trưởng phân công hoặc ủy quyền.
5. Định kỳ ngày thứ 30 của tháng cuối cùng của quý
hoặc theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ công tác hoặc Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở
tổng hợp báo cáo của các thành viên Tổ công tác, Tổ phó thường trực báo cáo Tổ
trưởng Tổ công tác về kết quả nghiên cứu, tiến độ xây dựng các giải pháp và
tình hình triển khai liên quan đến thuế suất tối thiểu toàn cầu của OECD.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công, ủy
quyền của Tổ trưởng Tổ công tác.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Tổ phó Tổ công tác
1. Giúp Tổ trưởng chỉ đạo, điều hành các công việc
của Tổ công tác trong phạm vi quản lý nhà nước của bộ, ngành, cơ quan mình và
theo kế hoạch, nhiệm vụ được Tổ trưởng Tổ công tác phân công hoặc ủy quyền.
2. Chủ động giải quyết các vấn đề được phân công,
xin ý kiến chỉ đạo của Tổ trưởng đối với những vấn đề quan trọng, vượt thẩm quyền.
3. Định kỳ ngày thứ 20 của tháng cuối cùng của quý
hoặc theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ công tác hoặc Thủ tướng Chính phủ, báo cáo Tổ
phó thường trực về kết quả nghiên cứu, tiến độ xây dựng các giải pháp và tình
hình triển khai liên quan đến thuế suất tối thiểu toàn cầu của OECD theo nhiệm
vụ được giao.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của
thành viên Tổ công tác
1. Thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Tổ trưởng
Tổ công tác; nghiên cứu, đóng góp ý kiến chuyên môn và chịu trách nhiệm về việc
triển khai nhiệm vụ được phân công trong phạm vi quản lý nhà nước của bộ,
ngành, cơ quan mình.
2. Định kỳ ngày thứ 20 của tháng cuối cùng của quý
hoặc theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ công tác hoặc Thủ tướng Chính phủ, báo cáo Tổ
phó thường trực về kết quả nghiên cứu, tiến độ xây dựng các giải pháp và tình
hình triển khai liên quan đến thuế suất tối thiểu toàn cầu của OECD theo nhiệm
vụ được giao.
3. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Tổ công tác,
trong trường hợp vắng mặt thì có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản hoặc ủy
quyền cho người đi họp thay phát biểu ý kiến chính thức của thành viên Tổ công
tác.
4. Làm đầu mối phối hợp giữa Tổ công tác với bộ, cơ
quan đã cử thành viên đó tham gia Tổ công tác.
5. Được đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
6. Đề xuất các hoạt động của Tổ công tác khi cần
thiết.
Điều 7. Nhiệm vụ của Nhóm giúp
việc Tổ công tác
1. Nhóm giúp việc chuẩn bị tài liệu phục vụ hoạt động
thuộc trách nhiệm của Tổ công tác; xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của
Tổ công tác; theo dõi diễn biến trên thế giới về nội dung này và tham mưu đề xuất
các giải pháp, tổng hợp, báo cáo của các thành viên tổ công tác để báo cáo Tổ
phó thường trực tổ công tác; chuẩn bị nội dung các phiên họp và các hoạt động
khác của Tổ công tác theo phân công của lãnh đạo Tổ công tác.
2. Thành viên Nhóm giúp việc Tổ công tác thực hiện
nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 6 Quyết định số 55/QĐ-TTg và có trách
nhiệm giúp thành viên Tổ công tác là đại diện lãnh đạo các bộ, cơ quan mình thực
hiện nhiệm vụ được giao.
3. Nhóm giúp việc và thành viên Nhóm giúp việc thực
hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo Tổ công tác phân công.
Chương III
CHẾ ĐỘ HỌP VÀ THÔNG TIN,
BÁO CÁO CỦA TỔ CÔNG TÁC
Điều 8. Chế độ họp
1. Tổ công tác tổ chức họp để xem xét và quyết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; đánh giá kết quả hoạt động và giải
quyết các vướng mắc phát sinh trong triển khai các hoạt động của Tổ công tác.
Tùy theo tính chất, nội dung cuộc họp, Tổ trưởng Tổ
công tác quyết định mời các thành viên Tổ công tác có liên quan và đại diện các
cơ quan, tổ chức, hiệp hội, cá nhân khác tham dự cuộc họp của Tổ công tác.
Trường hợp không tổ chức họp, thành viên Tổ công
tác có ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2. Nhóm giúp việc đề xuất cụ thể về thời gian tổ chức
và nội dung các phiên họp của Tổ công tác phù hợp với Kế hoạch hoạt động của Tổ
công tác, báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, quyết định; chuẩn bị nội dung,
chương trình, tài liệu các cuộc họp của Tổ công tác.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để đáp ứng
tính kịp thời trong điều hành của Tổ công tác. Các bộ, ngành, địa phương liên
quan chủ động chuẩn bị các điều kiện về kỹ thuật, vật chất phục vụ các cuộc họp
trực tuyến khi cần thiết.
Điều 9. Chế độ thông tin
Mọi thông tin, phát ngôn và công tác truyền thông,
báo chí về các nội dung trao đổi của Tổ công tác chỉ được thực hiện sau khi có
ý kiến chấp thuận của Tổ trưởng hoặc Tổ phó thường trực.
Chương IV
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CÔNG TÁC
Điều 10. Kinh phí hoạt động của
Tổ công tác
Kinh phí hoạt động của Tổ công tác thực hiện theo
quy định tại Điều 7 Quyết định số 55/QĐ-TTg.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Các thành viên Tổ công tác, Nhóm giúp việc và
các cơ quan, đơn vị có liên quan, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,
có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các thành viên Tổ công tác, Nhóm giúp việc báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác
xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
DANH
SÁCH THÀNH VIÊN TỔ CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT THEO KHOẢN 5 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định
số 22/QĐ-TCTĐB ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Tổ trưởng Tổ công tác đặc biệt của
Thủ tướng Chính phủ về nghiên cứu và đề xuất các giải pháp liên quan đến thuế
suất tối thiểu toàn cầu của OECD)
1. Tổ trưởng Tổ công tác: Phó Thủ tướng Chính phủ -
Ông Lê Minh Khái;
2. Tổ phó Thường trực Tổ công tác: Bộ trưởng Bộ Tài
chính - Ông Hồ Đức Phớc;
3. Tổ phó Tổ công tác: Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư - Bà Nguyễn Thị Bích Ngọc;
4. Ông Cao Anh Tuấn - Thứ trưởng Bộ Tài chính -
Thành viên;
5. Ông Trần Quốc Khánh - Thứ trưởng Bộ Công Thương
- Thành viên;
6. Ông Nguyễn Khánh Ngọc - Thứ trưởng Bộ Tư pháp -
Thành viên;
7. Ông Lê Xuân Định - Thứ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ - Thành viên;
8. Ông Nguyễn Minh Vũ - Thứ trưởng thường trực Bộ
Ngoại giao - Thành viên;
9. Ông Phạm Thanh Hà - Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam - Thành viên;
10. Ông Nguyễn Xuân Thành - Phó Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ - Thành viên;
11. Ông Nguyễn Đức Hiển - Phó Trưởng Ban Kinh tế
Trung ương - Thành viên.