THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2019/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm,
ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh
doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/QH14
ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao năng lực, hiệu quả
việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với
tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc thực
hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp
bao gồm: Đối tượng tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ; loại cây
trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ; loại rủi ro được bảo hiểm được
hỗ trợ; mức hỗ trợ; thời gian thực hiện hỗ trợ; địa bàn được hỗ trợ; mức hỗ trợ
từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân trồng lúa; chăn
nuôi trâu, bò và nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng thuộc đối tượng theo quy định
tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ,
chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo
hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật kinh doanh bảo
hiểm và quy định pháp luật có liên quan.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Điều 3. Đối tượng
bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Cây trồng: Cây lúa,
2. Vật nuôi: Trâu, bò.
3. Nuôi trồng thủy sản: Tôm sú, tôm
thẻ chân trắng.
Điều 4. Mức hỗ trợ
phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Cá nhân sản xuất
nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo (bao gồm cả hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập và
hộ nghèo theo tiêu chí đa chiều), hộ cận nghèo theo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020: Hỗ trợ
90% phí bảo hiểm nông nghiệp.
2. Cá nhân sản xuất nông nghiệp không
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo: Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm nông nghiệp.
3. Tổ chức sản xuất nông nghiệp quy định
tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP: Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm nông nghiệp khi đáp ứng đầy đủ quy định sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Có hợp đồng liên kết gắn với sản phẩm
nông nghiệp là các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp,
đảm bảo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
- Có sản phẩm nông nghiệp là các đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp được chứng nhận đảm bảo
chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền hoặc được công nhận là
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Quyết định số
19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Điều 5. Rủi ro được
bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối
với cây lúa
a) Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp
nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng
nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần. Thiên tai phải
được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Dịch bệnh bao gồm: Bệnh vàng lùn,
lùn xoắn lá, lùn sọc đen, đạo ôn, bạc lá; dịch rầy nâu, sâu đục thân. Dịch bệnh
phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối
với trâu, bò
a) Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp
nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc động chảy, nắng nóng, hạn hán, rét hại,
mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần. Thiên tai phải được công bố hoặc xác
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Dịch bệnh bao gồm: Bệnh lở mồm
long móng, nhiệt thán. Dịch bệnh phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
3. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối
với tôm sú, tôm thẻ chân trắng
a) Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp
nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy,
sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn
hán, mưa đá, động đất, sóng thần. Thiên tai phải được công bố hoặc xác nhận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Dịch bệnh: Không hỗ trợ cho các rủi
ro dịch bệnh đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
Điều 6. Địa bàn
được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Đối với cây lúa, tại các tỉnh:
Thái Bình, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
2. Đối với trâu, bò, tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ
An, Bình Định, Đồng Nai, Bình Dương.
3. Đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng,
tại các tỉnh: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thuộc địa bàn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
này tổ chức lựa chọn địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định
tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 7. Thời gian
thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
Thời gian thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2020.
Điều 8. Mức hỗ trợ
từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp
Áp dụng mức hỗ trợ tối đa theo quy định
tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 về nguyên tắc hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách
an sinh xã hội giai đoạn 2017 - 2020 và các sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có).
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thuộc địa bàn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
6 có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương để hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
theo quy định tại Quyết định này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bộ Tài chính
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng kết, đánh giá và đề xuất xây dựng
dự thảo Quyết định giai đoạn sau năm 2020.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;.
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|