Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định điểm thu phí và mức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 22/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2016/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỂM THU PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ THĂM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 391/TTr-STC ngày 02 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điểm thu phí và mức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Các điểm thăm quan được tổ chức thu phí: Theo phụ lục đính kèm.
2. Mức thu đối với từng điểm tham quan và tỷ lệ phân chia số thu phí: Theo phụ lục đính kèm.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Giao cho Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về đối tượng miễn phí thăm quan; đơn vị thu phí; việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán tiền thu phí cho các huyện, thành phố và các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thu phí để tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Đồng Văn, Quản Bạ, Xín Mần; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có liên quan; Thủ trưởng các sở, ngành của tỉnh; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỂM THĂM QUAN THU
PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND
ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Đồng/người/lượt
Stt |
Nội dung |
Mức thu |
Tỷ lệ phân chia số thu (%) |
||
Đối với người lớn |
Đối với trẻ em |
Trích để lại đơn vị |
Nộp NSNN |
||
1 |
Di tích kiến trúc nghệ thuật Nhà Vương (xã Sà Phìn - huyện Đồng Văn) |
20.000 |
10.000 |
40 % |
60 % |
2 |
Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Cột cờ Lũng Cú, xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn |
25.000 |
12.000 |
40 % |
60 % |
3 |
Khu di tích Bãi đá cổ Nấm Dẩn (xã Nấm Dẩn - huyện Xín Mần) |
10.000 |
5.000 |
70 % |
30 % |
4 |
30.000 |
15.000 |
60 % |
40 % |
|
5 |
Danh thắng Thác Tiên - Đèo Gió, xã Nấm Dẩn, huyện Xín Mần |
15.000 |
7.000 |
Doanh nghiệp thu phí |