ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2008/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày 20
tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội
thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2007/TT-BTNMT, ngày 15/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng
dẫn quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và
bản đồ;
Căn cứ Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng
dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Căn cứ Nghị quyết số
102/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về thu phí
khai thác, sử dụng tài liệu đất đai; Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô; Lệ
phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 182/TTr-TNMT ngày 07 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về việc thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai được áp dụng khi cơ quan có thẩm quyền quản lý tài liệu
đất đai cung cấp thông tin, tài liệu về đất đai cho các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.
Tài liệu đất đai
bao gồm các loại tài liệu sau: Hệ thống điểm đo đạc cơ sở; hệ thống bản đồ địa
hình, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hành chính, các loại bản đồ chuyên đề
khác, cơ sở thông tin địa lý và hệ thống thông tin địa lý phục vụ cho mục đích
chuyên dùng của địa phương, hồ sơ địa chính.
2.
Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu khai thác, sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cung cấp tài liệu về đất
đai.
3.
Đối tượng miễn thu phí
a) Miễn phí khai
thác, sử dụng tài liệu đất đai (tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp
thông tin) đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan của Đảng, các cơ
quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp trong trường
hợp yêu cầu cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về
đất đai thuộc phạm vi quản lý.
b) Miễn tiền sử dụng
thông tin đất đai (chỉ thu tiền dịch vụ cung cấp thông tin đất đai) đối với cơ
quan Nhà nước, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội trong trường hợp yêu cầu
cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.
4.
Tổ chức thu phí
a) Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện;
c) Ủy ban nhân
dân cấp xã.
(Nội dung thu phí
chi tiết của từng tổ chức theo biểu phí chi tiết đính kèm).
5.
Mức thu phí
Mức thu phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai gồm: Tiền sử dụng thông tin đất đai và tiền dịch
vụ cung cấp thông tin đất đai (mức thu cụ thể theo biểu phí chi tiết đính kèm).
6.
Mức trích phí
Tổ chức thu phí được
giữ lại 100% tiền dịch vụ cung cấp thông tin đất đai. Tiền sử dụng thông tin đất
đai nộp 100% vào ngân sách Nhà nước.
7.
Chế độ thu nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí a) Chứng từ thu phí
Tổ chức thu phí phải
lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí. b) Thu nộp và quản lý, sử dụng phí
- Thu nộp phí
Định kỳ trước
ngày 05 (năm) hàng tháng, tổ chức thu phí thực hiện kê khai kết quả tổng số tiền
phí của tháng trước gửi cho cơ quan thuế trực tiếp theo mẫu của cơ quan thuế
quy định.
Nhận được tờ kê
khai của tổ chức thu phí gửi đến, cơ quan thuế phải kiểm tra, đối chiếu và
thông báo cho tổ chức thu phí nộp vào ngân sách Nhà nước số tiền thu được trong
kỳ. Thông báo của cơ quan thuế phải ghi rõ số tiền nộp, thời gian nộp vào
chương, loại, mục, tiểu mục của mục lục ngân sách theo quy định.
Tổ chức thu phí
phải tiến hành nộp tiền vào ngân sách theo đúng thông báo của cơ quan thuế
không quá 20 ngày kể từ ngày hoàn tất kết quả kê khai.
- Quản lý, sử dụng
phí
Tổ chức thu phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai quản lý và sử dụng đối với phần phí được
trích để lại theo quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; tại mục
3, phần VI Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các quy định hiện hành về tài chính.
c) Lập dự toán
thu và quyết toán phí
Hàng năm, tổ chức
thu phí phải lập dự toán thu - chi đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn
phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách hiện hành (dự toán
phân khai chi tiết nội dung thu - chi phí đúng quy định và kèm thuyết minh) gửi
cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng
cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
Định kỳ cuối quý,
năm tổ chức thu phí theo phân cấp trong đề án phải lập quyết toán phí gửi cơ
quan thuế, tài chính cùng cấp để thẩm tra quyết toán và thông báo duyệt quyết
toán năm. Sau khi quyết toán đúng quy định, số tiền chưa chi trong năm được
phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi.
8.
Công khai chế độ thu phí
Tổ chức thu phí
phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí ở vị trí thuận tiện
để đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định tại phần Đ, Mục IV Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính gồm: Tên phí, mức thu, chứng từ
thu, văn bản quy định thu phí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Giao Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực
hiện theo đúng quy định, đúng chế độ tài chính, kế toán hiện hành; định kỳ hàng
năm đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình ra kỳ
họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
MỨC THU. MỨC TRÍCH VÀ TỔ CHỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Số TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Tổng mức thu
|
Trong đó
|
Tổ chức thu phí
|
Mức trích phí
|
Tiền sử dụng thông tin
|
Tiền dịch vụ cung cấp thông tin
|
Tiền sử dụng thông tin
|
Tiền dịch vụ cung cấp thông tin
|
I
|
Hệ thống điểm đo đạc cơ sở
|
|
|
|
|
VPĐKQSDĐ tỉnh
|
0%
|
100%
|
|
Tọa độ, độ cao
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị tọa độ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Điểm địa chính cơ sở (hạng III, IV)
|
Điểm
|
51.000
|
36.000
|
15.000
|
|
|
|
1.2
|
Điểm địa chính 1
|
Điểm
|
31.000
|
16.000
|
15.000
|
|
|
|
1.3
|
Điểm địa chính 2
|
Điểm
|
25.000
|
10.000
|
15.000
|
|
|
|
2
|
Giá trị độ cao h
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điểm độ cao hạng I
|
Điểm
|
71.000
|
56.000
|
15.000
|
|
|
|
2.2
|
Điểm độ cao hạng II
|
Điểm
|
69.000
|
54.000
|
15.000
|
|
|
|
2.3
|
Điểm độ cao hạng III
|
Điểm
|
66.000
|
51.000
|
15.000
|
|
|
|
2.4
|
Điểm độ cao hạng IV
|
Điểm
|
52.000
|
37.000
|
15.000
|
|
|
|
3
|
Điểm tọa độ kỹ thuật
|
Điểm
|
19.000
|
4.000
|
15.000
|
|
|
|
II
|
Hệ thống bản đồ địa hình
|
|
|
|
|
VPĐKQSDĐ tỉnh
|
0%
|
100%
|
|
Bản đồ dạng số (file)
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Bản đồ địa hình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 0.5m
|
Ha
|
17.000
|
2.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 1.0m
|
Ha
|
16.000
|
1.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 2.0m
|
Ha
|
16.000
|
1.000
|
15.000
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 0.5m
|
Ha
|
18.000
|
3.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 1.0m
|
Ha
|
18.000
|
3.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 2.0m
|
Ha
|
17.000
|
2.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Bản đồ giấy A0
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Bản đồ địa hình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 0.5m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 1.0m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 2.0m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 0.5m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 1.0m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 2.0m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 2.0m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 5.0m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 5.0m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Khoảng cao đều 10.0m
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ 1/25.000
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ 1/250.000
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ 1/500.000
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ 1/1.000.000
|
Mảnh
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
III
|
Bản đồ địa chính cơ sở
|
|
|
|
|
VPĐKQSDĐ tỉnh
|
0%
|
100%
|
|
Bản đồ dạng số (file)
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1
|
Bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
Ha
|
35.000
|
20.000
|
15.000
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
26.000
|
11.000
|
15.000
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
Ha
|
19.000
|
4.000
|
15.000
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
Ha
|
16.000
|
1.000
|
15.000
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
Ha
|
15.500
|
500
|
15.000
|
|
|
|
|
Bản đồ giấy A0
|
|
|
|
|
|
|
|
III.2
|
Bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ 1/5.000
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
IV
|
Bản đồ hành chính
|
|
|
|
|
VPĐKQSDĐ tỉnh
|
0%
|
100%
|
1
|
Bản đồ hành chính cấp xã
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
2
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
3
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
V
|
Các loại bản đồ chuyên đề khác
|
|
|
|
|
VPĐKQSDĐ tỉnh
|
0%
|
100%
|
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1
|
Cung cấp dạng file
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
BĐQHSD đất cấp xã (xã/tờ)
|
Tờ
|
57.000
|
42.000
|
15.000
|
|
|
|
2
|
BĐQHSD đất cấp huyện (huyện/tờ)
|
Tờ
|
152.000
|
137.000
|
15.000
|
|
|
|
3
|
BĐQHSD đất cấp tỉnh (tỉnh/tờ)
|
Tờ
|
177.000
|
162.000
|
15.000
|
|
|
|
4
|
Bản đồ chồng ghép quy hoạch chi tiết lên bản đồ địa
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
19.000
|
4.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
Ha
|
16.000
|
1.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
Ha
|
15.500
|
500
|
15.000
|
|
|
|
V.2
|
Cung cấp dạng giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
BĐQHSD đất cấp xã (xã/tờ)
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
2
|
BĐQHSD đất cấp huyện (huyện/tờ)
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
3
|
BĐQHSD đất cấp tỉnh (tỉnh/tờ)
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
4
|
Bản đồ chồng ghép quy hoạch chi tiết lên bản đồ địa
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
Ha
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
Ha
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
V.3
|
Bản đồ chuyên đề đất đai in trên giấy Ao
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
In màu khổ Ao
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
2
|
In trắng đen khổ Ao
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
VI
|
Cơ sở thông tin địa lý và hệ thống thông tin địa
lý
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
VPĐKQSDĐ tỉnh
|
0%
|
100%
|
VII
|
Hồ sơ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.1
|
Cung cấp tài liệu giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tra cứu thông tin
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
VPĐKQSDĐ tỉnh,
VPĐKQSDĐ huyện, UBND cấp xã
|
0%
|
100%
|
2
|
Trích lục bản đồ địa chính đối với từng thửa đất
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
VPĐKQSDĐ tỉnh,
VPĐKQSDĐ huyện
|
0%
|
100%
|
3
|
Trích sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đối với
từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng đất
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
VPĐKQSDĐ tỉnh,
VPĐKQSDĐ huyện
|
0%
|
100%
|
4
|
Tổng hợp thông tin đất đai
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
VPĐKQSDĐ tỉnh,
VPĐKQSDĐ huyện
|
0%
|
100%
|
VII.2
|
Cung cấp dạng file
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tra cứu thông tin
|
Tờ
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
VPĐKQSDĐ tỉnh
|
0%
|
100%
|