Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về số lượng, điều kiện và chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành

Số hiệu 22/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/09/2008
Ngày có hiệu lực 18/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Vy Văn Thành
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2008/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 08 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ CHẾ ĐỘ THÙ LAO ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KHUYẾN NÔNG Ở XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 26/04/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 60/2005/TT-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72 /TTr-SNN ngày 29/8/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trên địa bàn tỉnh bố trí mỗi xã vùng II có 01 nhân viên khuyến nông, mỗi xã vùng III và xã vùng biên giới có 02 nhân viên khuyến nông. Việc xác định xã thuộc khu vực I, II, III: được thực hiện theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (Có danh sách các xã cụ thể kèm theo).

Điều 2. Điều kiện để tuyển chọn nhân viên khuyến nông:

a. Nhân viên khuyến nông phải có trình độ từ Trung cấp trở lên (ưu tiên những người có trình độ Đại học, Cao đẳng) về các chuyên ngành Trồng trọt, Chăn nuôi, Thuỷ sản, Bảo vệ thực vật, Lâm sinh, Địa chính, Kinh tế, Thuỷ lợi, Thú y;

b. Nhân viên khuyến nông làm việc theo chế độ chuyên trách, không kiêm nhiệm, ưu tiên những người tại cơ sở để đảm bảo hoạt động khuyến nông thường xuyên.

c. Nhân viên khuyến nông phải có sức khoẻ và điều kiện gia đình thuận lợi để hoạt động khuyến nông lâu dài, phải tự nguyện làm đơn xin hợp đồng khuyến nông.

d. Trường hợp đặc biệt tại các xã vùng III, xã biên giới nếu không có người có bằng cấp chuyên môn như trên thì được phép hợp đồng nhân viên khuyến nông có trình độ Trung học cơ sở trở lên, nhưng phải có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp, có uy tín trong cộng đồng và có khả năng tiếp thu, truyền đạt kiến thức về khuyến nông. Trung tâm Khuyến nông tỉnh phải có kế hoạch đào tạo hoặc thay thế những nhân viên khuyến nông không có bằng cấp.

Điều 3. Về chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông:

a. Nhân viên khuyến nông được hưởng mức thù lao hằng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu và được hưởng từ ngày 1/10/2008.

b. Nhân viên khuyến nông được ký hợp đồng 12 tháng/năm, thời hạn hợp đồng nhân viên khuyến nông tính theo từng năm dương lịch.

c. Kinh phí chi trả thù lao cho nhân viên khuyến nông do ngân sách Tỉnh đảm bảo; giao cho Trung tâm Khuyến nông tỉnh ký hợp đồng và trả thù lao cho nhân viên khuyến nông.

Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Nội vụ hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 54/2002/QĐ-UB ngày 13/11/2002 của UBND tỉnh về việc quy định hợp đồng khuyến nông viên trong tỉnh Lạng Sơn

Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu t­ư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và các nhân viên khuyến nông ở xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp-PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo LS;
- PVP, các Phòng CV;
- Lưu: VT, NL.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vy Văn Thành

 

DANH SÁCH

BỐ TRÍ NHÂN VIÊN KHUYẾN NÔNG Ở XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 22/2008/QĐ-UBND ngày 08/9/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

 

Số TT

Huyện, thành phố

Xã KV II

Xã KV III

Xã Biên giới  (KV II)

Số NVKN

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Văn Quan

22

16

06

 

28

 

1

 

Vĩnh Lại

II

 

 

1

 

2

-

Tân Đoàn

II

 

 

1

 

3

-

Khánh Khê

II

 

 

1

 

4

-

Tràng Sơn

II

 

 

1

 

5

-

Văn Mộng

II

 

 

1

 

6

-

Yên Phúc

II

 

 

1

 

7

-

Tràng Phái

II

 

 

1

 

8

-

Xuân Mai

II

 

 

1

 

9

-

Tú Xuyên

II

 

 

1

 

10

-

Bình Phúc

II

 

 

1

 

11

-

Trấn Ninh

II

 

 

1

 

12

-

Đại An

II

 

 

1

 

13

-

Lương Năng

II

 

 

1

 

14

-

Chu Túc

II

 

 

1

 

15

-

Việt Yên

II

 

 

1

 

16

-

Tràng Các

II

 

 

1

 

17

-

Song Giang

 

III

 

2

 

18

-

Phú Mỹ

 

III

 

2

 

19

-

Hoà Bình

 

III

 

2

 

20

-

Hữu Lễ

 

III

 

2

 

21

-

Đồng Giáp

 

III

 

2

 

22

-

Tri Lễ

 

III

 

2

 

II

Cao Lộc

21

11

07

03

31

 

23

-

Hoà Cư

II

 

 

1

 

24

-

Hải Yến

II

 

 

1

 

25

-

Bảo Lâm

 

 

x

2

 

26

-

Phú xá

II

 

 

1

 

27

-

Hồng Phong

II

 

 

1

 

28

-

Gia Cát

II

 

 

1

 

29

-

Hợp Thành

II

 

 

1

 

30

-

Cao Lâu

 

 

x

2

 

31

-

Xuất Lễ

 

 

x

2

 

32

-

Lộc Yên

II

 

 

1

 

33

-

Thuỵ Hùng

II

 

 

1

 

34

-

Yên Trạch

II

 

 

1

 

35

-

Tân Thành

II

 

 

1

 

36

-

Xuân Long

II

 

 

1

 

37

 

Công sơn

 

III

 

2

 

38

-

Mẫu sơn

 

III

 

2

 

39

-

Thanh Loà

 

III

 

2

 

40

-

Thạch Đạn

 

III

 

2

 

41

-

Bình Trung

 

III

 

2

 

42

-

Song Giáp

 

III

 

2

 

43

-

Tân Liên

 

III

 

2

 

III

Tràng Định

19

09

06

04

29

 

44

 

Tân Minh

 

 

x

2

 

45

-

Đào Viên

 

 

x

2

 

46

-

Chí Minh

II

 

 

1

 

47

-

Tân Tiến

II

 

 

1

 

48

-

Kim Đồng

II

 

 

1

 

49

-

Quốc Khánh

 

 

x

2

 

50

-

Đội Cấn

 

 

x

2

 

51

-

Trung Thành

II

 

 

1

 

52

-

Quốc Việt

II

 

 

1

 

53

-

Hùng Việt

II

 

 

1

 

54

-

Đề Thám

II

 

 

1

 

55

-

Tri Phương

II

 

 

1

 

56

-

Kháng Chiến

II

 

 

1

 

57

-

Vĩnh Tiến

 

III

 

2

 

58

-

Khánh Long

 

III

 

2

 

59

-

Đoàn Kết

 

III

 

2

 

60

-

Cao Minh

 

III

 

2

 

61

-

Tân Yên

 

III

 

2

 

62

-

Bắc ái

 

III

 

2

 

IV

Văn Lãng

19

10

05

04

28

 

63

 

Tân Lang

II

 

 

1

 

64

-

An Hùng

II

 

 

1

 

65

-

Trùng Quán

II

 

 

1

 

66

-

Hoàng Việt

II

 

 

1

 

67

-

Tân Thanh

 

 

x

2

 

68

-

Tân Việt

II

 

 

1

 

69

-

Gia Miễn

II

 

 

1

 

70

-

Thành Hoà

II

 

 

1

 

71

-

Tân Tác

II

 

 

1

 

72

-

H. Văn Thụ

II

 

 

1

 

73

-

Tân Mỹ

 

 

x

2

 

74

-

Thanh Long

 

 

x

2

 

75

-

Hội Hoan

II

 

 

1

 

76

-

Thuỵ Hùng

 

 

x

2

 

77

-

Nhạc Kỳ

 

III

 

2

 

78

-

Nam La

 

III

 

2

 

79

-

Trùng Khánh

 

III

 

2

 

80

-

Hồng Thái

 

III

 

2

 

81

-

Bắc La

 

III

 

2

 

V

Hữu Lũng

21

19

02

 

23

 

82

 

Yên Vượng

II

 

 

1

 

83

-

Yên Sơn

II

 

 

1

 

84

-

Hoà Thắng

II

 

 

1

 

85

-

Hoà Sơn

II

 

 

1

 

86

-

Minh Tiến

II

 

 

1

 

87

-

Cai Kinh

II

 

 

1

 

88

-

Hoà Bình

II

 

 

1

 

89

-

Hoà Lạc

II

 

 

1

 

90

-

Minh Hoà

II

 

 

1

 

91

-

Nhật Tiến

II

 

 

1

 

92

-

Hồ Sơn

II

 

 

1

 

93

-

Tân Thành

II

 

 

1

 

94

-

Thanh Sơn

II

 

 

1

 

95

-

Đồng Tiến

II

 

 

1

 

96

-

Đô Lương

II

 

 

1

 

97

-

Hữu Liên

II

 

 

1

 

98

-

Yên Bình

II

 

 

1

 

99

-

Yên Thịnh

II

 

 

1

 

100

-

Quyết Thắng

II

 

 

1

 

101

-

Thiện Kỵ

 

III

 

2

 

102

-

Tân Lập

 

III

 

2

 

VI

Bình Gia

17

03

14

 

31

 

103

 

Tân Văn

II

 

 

1

 

104

-

Hồng Phong

II

 

 

1

 

105

-

Minh Khai

II

 

 

1

 

106

-

Thiện Long

 

III

 

2

 

107

-

Hoa Thám

 

III

 

2

 

108

-

Tân Hoà

 

III

 

2

 

109

-

Hồng Thái

 

III

 

2

 

110

-

Hưng Đạo

 

III

 

2

 

111

-

Vĩnh Yên

 

III

 

2

 

112

-

Yên Lỗ

 

III

 

2

 

113

-

Hoà Bình

 

III

 

2

 

114

-

Quang Trung

 

III

 

2

 

115

-

Quí Hoà

 

III

 

2

 

116

-

Thiện Thuật

 

III

 

2

 

117

-

Bình La

 

III

 

2

 

118

-

Thiện Hoà

 

III

 

2

 

119

-

Mông Ân

 

III

 

2

 

VII

Lộc Bình

23

16

07

02

34

 

120

 

Yên Khoái

 

 

x

2

 

121

 

Vân Mộng

II

 

 

1

 

122

-

Như Khuê

II

 

 

1

 

123

-

Quan Bản

II

 

 

1

 

124

-

Đông Quan

II

 

 

1

 

125

-

Khuất Xá

II

 

 

1

 

126

-

Tú Đoạn

II

 

 

1

 

127

-

Xuân Mãn

II

 

 

1

 

128

-

Bằng Khánh

II

 

 

1

 

129

-

Xuân Lễ

II

 

 

1

 

130

-

Xuân Tình

II

 

 

1

 

131

-

Hiệp Hạ

II

 

 

1

 

132

-

Minh Phát

II

 

 

1

 

133

-

Lục Thôn

II

 

 

1

 

134

-

Nhượng Bạn

II

 

 

1

 

135

-

Tú Mịch

 

 

x

2

 

136

-

Sàn Viên

II

 

 

1

 

137

-

Nam Quan

II

 

 

1

 

138

-

ái Quốc

 

III

 

2

 

139

-

Tam Gia

 

III

 

2

 

140

-

Lợi Bác

 

III

 

2

 

141

-

Hữu Lân

 

III

 

2

 

142

-

Xuân Dương

 

III

 

2

 

143

-

Tĩnh Bắc

 

III

 

2

 

144

-

Mẫu Sơn

 

III

 

2

 

VIII

Chi Lăng

17

15

02

 

19

 

145

 

Vạn Linh

II

 

 

1

 

146

-

Gia Lộc

II

 

 

1

 

147

-

Thượng Cường

II

 

 

1

 

148

-

Bắc Thuỷ

II

 

 

1

 

149

-

Hoà Bình

II

 

 

1

 

150

-

Nhân Lý

II

 

 

1

 

151

-

Mai Sao

II

 

 

1

 

152

-

Bằng Mạc

II

 

 

1

 

153

-

Quan Sơn

II

 

 

1

 

154

-

Vân Thuỷ

II

 

 

1

 

155

-

Y Tịch

II

 

 

1

 

156

-

Bằng Hữu

II

 

 

1

 

157

-

Lâm Sơn

II

 

 

1

 

158

-

Vân An

II

 

 

1

 

159

-

Chiến Thắng

II

 

 

1

 

160

-

Liên Sơn

 

III

 

2

 

161

-

Hữu Kiên

 

III

 

2

 

IX

Bắc Sơn

16

13

03

 

19

 

162

-

Vũ Sơn

II

 

 

1

 

163

 

Chiến Thắng

II

 

 

1

 

164

-

Tân Thành

II

 

 

1

 

165

-

Hưng Vũ

II

 

 

1

 

166

-

Tân Lập

II

 

 

1

 

167

-

Vũ Lăng

II

 

 

1

 

168

-

Đồng ý

II

 

 

1

 

169

-

Long Đống

II

 

 

1

 

170

-

Vũ Lễ

II

 

 

1

 

171

-

Tân Tri

II

 

 

1

 

172

-

Chiêu Vũ

II

 

 

1

 

173

-

Nhất Hoà

II

 

 

1

 

174

-

Tân Hương

II

 

 

1

 

175

-

Vạn Thuỷ

 

III

 

2

 

176

-

Nhất Tiến

 

III

 

2

 

177

-

Trấn Yên

 

III

 

2

 

X

Đình Lập

10

02

08

 

18

 

178

 

Đình Lập

II

 

 

1

 

179

-

Cường Lợi

II

 

 

1

 

180

-

Bắc Lãng

 

III

 

2

 

181

-

Đồng Thắng

 

III

 

2

 

182

-

Thái Bình

 

III

 

2

 

183

-

Bắc Xa

 

III

 

2

 

184

-

Châu Sơn

 

III

 

2

 

185

-

Lâm Ca

 

III

 

2

 

186

-

Kiên Mộc

 

III

 

2

 

187

-

Bính Xá

 

III

 

2

 

XI

TP Lạng Sơn

01

01

 

 

01

 

188

 

Quảng Lạc

II

 

 

1

 

 

Tổng cộng

 

115

60

13

261