ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2193/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 01
tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TẠM
THỜI KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của
Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh ban hành
Quy định về phân công nhiệm vụ thực hiện quản lý đầu tư phát triển đô thị trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 13/02/2009 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Thiết;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1326/TTr-SXD ngày
03/5/2017 và Công văn số 2320/SXD-PTĐT&HTKT ngày 14/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tạm thời
khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Phan Thiết với những nội dung
chủ yếu như sau:
1. Các khu vực phát triển đô thị:
1.1. Khu dân cư đô thị Nguyễn Thông:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu dân cư đô thị Nguyễn Thông.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Khu trung tâm TMDV và dân cư Tân Việt Phát;
+ Phía Tây giáp: Đất quy hoạch khu vực sinh thái và nghỉ dưỡng;
+ Phía Nam giáp: Đường Nguyễn Thông;
+ Phía Bắc giáp: Đất cây xanh cách ly.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 35,9 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2020.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 500 tỷ đồng (bằng chữ: Năm trăm tỷ đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.2. Khu trung tâm dịch vụ du lịch Hàm Tiến - Mũi Né:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Trung tâm dịch vụ du lịch Hàm Tiến - Mũi
Né.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Dự án khu biệt thự của Công ty CP Địa ốc Nam An;
+ Phía Tây giáp: Dự án Trung tâm khoáng bùn Sao Mai;
+ Phía Nam giáp: Biển Đông;
+ Phía Bắc giáp: Đường Võ Nguyên Giáp.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 198 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2018 - 2024.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 9.831.485.000.000 đồng (bằng chữ: Chín
nghìn tám trăm ba mươi mốt tỷ, bốn trăm tám mươi lăm triệu đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.3. Khu tái định cư Bắc kênh thoát lũ:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu tái định cư Bắc kênh thoát lũ.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Xã Hàm Thắng - huyện Hàm Thuận Bắc và phường Phú Thủy,
phường Phú Hài - thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Ao, ruộng hiện hữu và đường quy hoạch;
+ Phía Tây giáp: Đường quy hoạch và khu dân cư Bắc Xuân An;
+ Phía Nam giáp: Công viên cây xanh cách ly kênh thoát lũ;
+ Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch và đất dân cư.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 50,74 ha, trong đó diện tích
giai đoạn 1 khoảng 24,91 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2025; trong đó, giai
đoạn 1 dự kiến năm 2017 - 2020.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư giai đoạn 1: Khoảng 316.440.000.000 đồng (bằng chữ:
Ba trăm mười sáu tỷ, bốn trăm bốn mươi triệu đồng).
- Nguồn lực: Giao cho các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị sự nghiệp,
các đơn vị kinh tế có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm bảo đáp ứng yêu cầu,
tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.4. Khu dân cư Bắc Xuân An mở rộng:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu dân cư Bắc Xuân An mở rộng.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Xã Hàm Thắng - huyện Hàm Thuận Bắc và phường Phú Thủy
- thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Khu ruộng lúa xã Hàm Thắng;
+ Phía Tây giáp: Khu dân cư Bắc Xuân An;
+ Phía Nam giáp: Kênh thoát lũ;
+ Phía Bắc giáp: Khu dân cư Hàm Thắng giai đoạn 1.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 30,04 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2025.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 376.778.000.000 đồng (bằng chữ: Ba trăm
bảy mươi sáu tỷ, bảy trăm bảy mươi tám triệu đồng).
- Nguồn lực: Giao cho các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị sự nghiệp,
các đơn vị kinh tế có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm bảo đáp ứng yêu cầu,
tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.5. Khu tái định cư chung thành phố Phan Thiết:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu tái định cư chung thành phố Phan Thiết.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Xã Phong Nẫm, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Đường quy hoạch (bến xe tỉnh);
+ Phía Tây giáp: Sông Cà Ty;
+ Phía Nam giáp: Đường nội bộ song song với đường Trường Chinh;
+ Phía Bắc giáp: Đường Lê Duẩn nối dài.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 61,36 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2025.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 600 tỷ đồng (bằng chữ: Sáu trăm tỷ đồng).
- Nguồn lực: Giao cho các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị sự nghiệp,
các đơn vị kinh tế có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm bảo đáp ứng yêu cầu,
tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.6. Khu dân cư, chỉnh trang đô thị phường Đức Long:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Lấn biển, bố trí sắp xếp dân cư và chỉnh
trang đô thị phường Đức Long, thành phố Phan Thiết.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Phường Đức Long, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Khu dân cư hiện hữu và công viên;
+ Phía Tây giáp: Sân bay Căng Êsepic và các dự án du lịch;
+ Phía Nam giáp: Biển Đông;
+ Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện hữu.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 122,9 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2020.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 950 tỷ đồng (bằng chữ: Chín trăm năm
mươi tỷ đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.7. Khu phức hợp Mũi Né Marina:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu phức hợp Mũi Né Marina.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Khu du lịch Siva và Biển Đông;
+ Phía Tây giáp: Khu làng nghề, chế biến hải sản và Biển Đông;
+ Phía Nam giáp: Biển Đông;
+ Phía Bắc giáp: Đất quy hoạch thương mại dịch vụ.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 81,67 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2020.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 170 tỷ đồng (bằng chữ: Một trăm bảy mươi
tỷ đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.8. Khu Thương mại dịch vụ và dân cư Phú Hài:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu Thương mại dịch vụ và dân cư Phú
Hài.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Khu đất ở kết hợp dịch vụ du lịch;
+ Phía Tây giáp: Đất dự án Tân Việt Phát hiện hữu;
+ Phía Nam giáp: Đường ĐT.706B;
+ Phía Bắc giáp: Khu quy hoạch đất cây xanh.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 12,6 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2019.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 150 tỷ đồng (Một trăm năm mươi tỷ đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.9. Khu Thương mại dịch vụ và dân cư 02 bên đường ĐT.706B:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu Thương mại dịch vụ và dân cư 02 bên
đường ĐT.706B.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Phường Phú Hài và Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Đường quy hoạch và Trung tâm dịch vụ du lịch Hàm Tiến -
Mũi Né;
+ Phía Tây giáp: Đất dự án Tân Việt Phát hiện hữu;
+ Phía Nam giáp: Khu quy hoạch du lịch sinh thái;
+ Phía Bắc giáp: Khu quy hoạch du lịch sinh thái.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 1.000 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2022.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 10.000 tỷ đồng (Mười nghìn tỷ đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.10. Khu chỉnh trang đô thị và dịch vụ - thương mại Hưng Long:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu liên hợp hồ điều hoà, chỉnh trang đô
thị và dịch vụ - thương mại Hưng Long.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm: Phường Hưng Long, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Các công trình công cộng hiện hữu;
+ Phía Tây giáp: Khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Nam giáp: Đường quy hoạch và khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Bắc giáp: Đường Nguyễn Tất Thành.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 9,02 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2019.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 593.529.000.000 đồng (bằng chữ: Năm trăm
chín mươi ba tỷ, năm trăm hai mươi chín triệu đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.11. Khu công viên và thương mại dịch vụ Hùng Vương:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu công viên - vui chơi giải trí và
thương mại dịch vụ Hùng Vương.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm: Phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Kênh thoát lũ (sông Cái);
+ Phía Tây giáp: Đường giao thông hiện hữu;
+ Phía Nam giáp: Đường Hùng Vương;
+ Phía Bắc giáp: Kênh thoát lũ (sông Cái).
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 32,3 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2022.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 400 tỷ đồng (Bốn trăm tỷ đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.12. Khu dân cư 02 bên đường Lê Duẩn:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu dân cư 02 bên đường Lê Duẩn.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Phường Phú Tài và Phú Trinh, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Tây giáp: Đường quy hoạch;
+ Phía Nam giáp: Khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện hữu.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 61,34 ha, trong đó diện tích
giai đoạn 1 khoảng 8,63 ha (khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn).
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2025, trong đó giai đoạn
1 dự kiến năm 2017 - 2020.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư giai đoạn 1: Khoảng 119.860.000.000 đồng (bằng
chữ: Một trăm mười chín tỷ, tám trăm sáu mươi triệu đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.13. Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu tái định kè bờ sông Cà Ty.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm xây dựng: Xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông: Giáp sông Cà Ty;
+ Phía Tây: Giáp đất sản xuất của dân;
+ Phía Nam: Giáp sông Cà Ty;
+ Phía Bắc: Giáp đất sản xuất của dân.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 62,8 ha, trong đó diện tích
giai đoạn 1 khoảng 28,78 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 – 2025, trong đó giai đoạn
1 dự kiến năm 2017 - 2020.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư giai đoạn 1: Khoảng 506 tỷ đồng (Năm trăm lẻ sáu
tỷ đồng).
- Nguồn lực: Giao cho các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị sự nghiệp,
các đơn vị kinh tế có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm bảo đáp ứng yêu cầu,
tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.14. Khu dân cư Tiến Lợi:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu dân cư Tiến Lợi.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm: Xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Dự án xây dựng nhà ở;
+ Phía Tây giáp: Quy hoạch đất ở;
+ Phía Nam giáp: Đường Trần Quý Cáp;
+ Phía Bắc giáp: Khu tái định cư kè sông Cà Ty.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 7,28 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2018.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 80 tỷ đồng (Tám mươi tỷ đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch phát triển đô thị được phê duyệt.
1.15. Khu nhà ở Tiến Lợi:
a) Tên khu vực phát triển đô thị: Khu nhà ở Tiến Lợi.
b) Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị:
- Địa điểm: Xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Ranh giới khu vực phát triển đô thị:
+ Phía Đông giáp: Đất sản xuất của người dân;
+ Phía Tây giáp: Quy hoạch khu dân cư;
+ Phía Nam giáp: Khu dân cư;
+ Phía Bắc giáp: Khu tái định cư kè sông Cà Ty.
- Diện tích khu vực phát triển đô thị: Khoảng 4,48 ha.
c) Thời hạn thực hiện dự kiến: Giai đoạn năm 2017 - 2020.
d) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực cho đầu tư phát triển đô thị:
- Khái toán vốn đầu tư: Khoảng 45 tỷ đồng (Bốn mươi lăm tỷ đồng).
- Nguồn lực: Kêu gọi các doanh nghiệp có đủ năng lực để đầu tư xây dựng hoặc
giao cho các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị sự nghiệp, các đơn vị kinh tế
có đủ năng lực để đầu tư xây dựng, đảm bảo đáp ứng yêu cầu, tiến độ và kế hoạch
phát triển đô thị được phê duyệt.
(Kèm theo sơ đồ vị trí các khu vực phát triển đô thị)
2. Ban quản lý khu vực phát triển đô thị:
Không thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị.
Điều 2. Sở Xây dựng
có trách nhiệm:
- Thực hiện việc quản lý nhà nước về khu vực phát triển đô thị theo quy định
tại Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý khu vực phát
triển đô thị đối với Khu đô thị du lịch biển Phan Thiết theo quy định của Nghị
định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Công thương,
Chủ tịch UBND thành phố Phan Thiết và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.