ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 330/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 28 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM
TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 113/NQ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013
của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt
chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 11/2013/TTNĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
07/10/2015 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIII (nhiệm kỳ
2015-2020);
Căn cứ Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm
2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định một số nội dung về quản
lý đầu tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số
40/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Ninh Thuận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 531-TB/TU ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận về Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2488/TTr-SXD ngày 14 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những
năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận với nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên khu vực
phát triển đô thị: Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp
theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Hồ sơ kèm theo gồm: Thuyết minh Báo
cáo tóm tắt Khu vực phát triển đô thị và các bản đồ vị trí khu vực.
2. Ban Quản lý khu vực
phát triển đô thị: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và
Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
3. Địa điểm, ranh giới
khu vực phát triển đô thị:
Theo thuyết minh Báo cáo tóm tắt và
các bản vẽ: Bao gồm ranh giới hành chính tỉnh Ninh Thuận, trong đó có 07 khu vực,
cụ thể:
3.1. Khu vực phát triển đô thị
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm:
Là khu đô thị trung tâm, có tính chất
đô thị du lịch, dịch vụ sinh thái, thông minh, hướng đến đô thị thành phố du lịch biển. Ưu tiên kêu gọi đầu tư các khu đô
thị du lịch, khu đô thị ven biển tại khu vực ven biển, ven sông Dinh và các khu
vực tại Trung tâm thành phố Phan Rang- Tháp Chàm nhằm khai thác tiềm năng lợi
thế của các khu vực này.
Bảng 1.
Danh mục khu vực phát triển đô thị thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
Số
thứ tự
|
Tên
dự án
|
Quy
mô (ha)
|
Giai
đoạn
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực Phát triển đô thị khu đô
thị Đông Bắc
|
|
|
|
1.1
|
Khu đô thị mới
Đông Bắc (Khu K1)
|
60,01
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
1.2
|
Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ
(Khu K2)
|
54,09
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
1.3
|
Khu chuyên gia quản lý điện hạt
nhân
|
6,5
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
1.4
|
Khu đô thị Đông Bắc (Khu K3)
|
74,18
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
II
|
Khu vực Phát triển đô thị khu đô
thị Đông Nam
|
2.1
|
Khu đô thị mới Đông Nam 1
|
98,03
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
2.2
|
Khu đô thị mới Đông Nam 2
|
40,96
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
2.3
|
Khu đô thị mới Đông Nam 3
|
100,53
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
2.4
|
Cải tạo chỉnh trang Khu dân cư Yên
Ninh
|
33,6
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
2.5
|
Cải tạo chỉnh trang khu dân cư phía
Tây phường Mỹ Đông
|
49,81
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
2.6
|
Khu hỗn hợp phía Đồng đường Phan Bội
Châu
|
50,67
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
III
|
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô
thị Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn
|
3.1
|
Khu đô thị mới Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn
|
208
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
IV
|
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô
thị Bắc Trần Phú
|
4.1
|
Khu dân cư hai bên đường N9
|
3,56
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
4.2
|
Khu dân cư hai bên đường nối Ngô
Gia Tự với đường Lê Duẩn
|
4,09
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
4.3
|
Khu đô thị Bắc Trần Phú 1
|
21,06
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
4.4
|
Khu đô thị Bắc Trần Phú 2
|
21,39
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
4.5
|
Khu đô thị Bắc Trần Phú 3
|
34,27
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
V
|
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô
thị Tây Bắc
|
5.1
|
Khu tái định cư đường Minh Mạng
|
1,3
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
5.2
|
Khu đô thị mới Tây Bắc 1
|
18,90
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
5.3
|
Khu đô thị mới Tây Bắc 2
|
21,69
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
5.4
|
Khu đô thị mới Tây Bắc 3
|
140,08
|
2020
|
Theo kế hoạch,
quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
VI
|
Khu vực Phát triển đô thị Khu
Công viên trung tâm thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
6.1
|
Khu Dịch vụ hỗn hợp
|
12,24
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
6.2
|
Khu Công viên trung tâm kết hợp cải tạo chỉnh trang
|
63,38
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
VII
|
Khu vực Phát triển đô thị hai bờ
sông Dinh
|
7.1
|
Khu đô thị sinh thái sông Dinh 1
|
340,6
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Phước (do ranh giới nằm trong phạm vi ranh giới huyện Ninh Phước)
|
7.2
|
Khu đô thị sinh thái sông Dinh 2
|
157,5
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Phước (do ranh giới nằm trong phạm vi ranh giới huyện Ninh Phước)
|
VIII
|
Khu vực Phát triển đô thị phía
Nam thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
8.1
|
Khu đô thị hai bên đường đôi phía
Nam thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
93,80
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
IX
|
Khu vực Phát triển đô thị phía Bắc
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
9.1
|
Khu dân cư Chí
Lành
|
1,9
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
9.2
|
Khu đô thị mới phía Bắc thành phố 2
|
71,46
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
9.3
|
Khu đô thị mới phía Bắc thành phố
|
85,7
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
X
|
Các dự án Khu dân cư nằm xen kẽ
các khu dân hiện hữu
|
10.1
|
Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 1
|
10,94
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.2
|
Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 2
|
20,43
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.3
|
Khu đô thị mới bờ sông Dinh
|
41,58
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.4
|
Khu tái định cư Bệnh viện giai đoạn
2
|
4,2
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.5
|
Khu dân cư hai bên đường Phan Đăng
Lưu
|
55,73
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.6
|
Khu dân cư mới khu công viên trung
tâm
|
2,47
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.7
|
Khu dân cư Phủ Hà
|
7,07
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.8
|
Khu dân cư Trung tâm hành chính xã
Thành Hải
|
22,27
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.9
|
Khu dân cư kênh Chà Là
|
38,35
|
2020
|
Theo kế hoạch,
quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan
Rang- Tháp Chàm
|
10.10
|
Khu dân cư chỉnh trang phường Phước
Mỹ
|
11,07
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.11
|
Khu Trung tâm hành chính phường Bảo
An
|
2,3
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.12
|
Khu mở rộng Trường Tiểu học Bảo An
|
6,44
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
10.13
|
Khu đô thị mới Tấn Tài
|
68,97
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
|
Các dự án khu dân cư đã được chấp
thuận đầu tư
|
10.14
|
Khu dân cư Tháp Chàm 1
|
4,7
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
10.15
|
Khu dân cư phía Bắc đường Nguyễn
Văn Cừ
|
6,38
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
10.16
|
Hạ tầng khu phố Đông Hải
|
12,09
|
2018
|
Đang triển khai thực hiện
|
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện
khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.2. Khu vực phát triển đô thị huyện
Ninh Hải:
Là trung tâm kinh tế biển của tỉnh. Ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại
các khu vực dọc ven biển, khu vực Vĩnh Hy, Đầm Nại, khu vực trung tâm thị trấn
Khánh Hải và đô thị Thanh Hải để khai thác tiềm năng lợi thế về du lịch, bất động
sản của địa phương.
Bảng
2. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Hải
Số
thứ tự
|
Tên
dự án
|
Quy
mô (ha)
|
Giai
đoạn
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực Phát triển đô thị
|
1.1
|
Khu đô thị mới Khánh Hải
|
29,2
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
1.2
|
Khu đô thị sinh thái ven Đầm Nại
|
427,24
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
1.2.1
|
Khu đô thị ven bờ Tây Bắc Đầm Nại
|
143,9
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
1.2.2
|
Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại
|
164,0
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
1.2.3
|
Khu nhà vườn - trồng cây ăn quả
|
119,34
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
II
|
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô thị Thanh Hải
|
2.1
|
Khu đô thị Thanh Hải 1
|
12,34
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
2.2
|
Khu đô thị Thanh Hải 2
|
103,67
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
III
|
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô
thị du lịch Vĩnh Hy
|
3
|
Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy
|
234
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
IV
|
Các dự án Khu dân cư nằm xen kẽ các khu dân hiện
hữu
|
4.1
|
Khu dân cư núi Đá Chồng
|
62,93
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
4.2
|
Khu dân cư Khánh Hội
|
7,93
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Hải
|
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện
khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.3. Khu vực phát triển đô thị huyện
Ninh Phước:
Là đô thị dịch vụ thương mại. Ưu tiên
kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu vực dọc trục đường Quốc lộ 1A, khu
trung tâm đô thị hiện hữu và làng nghề để khai thác tiềm năng, lợi thế phát triển
của địa phương.
Bảng
3. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Phước
Số
thứ tự
|
Tên
dự án
|
Quy
mô (ha)
|
Giai
đoạn
|
Ghi
chú
|
1
|
Khu dân cư phía Nam cầu Phú Quý
|
24,75
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Phước
|
2
|
Khu dân cư Tám Ký
|
7,17
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Phước
|
3
|
Khu dân cư phía Đông cầu Mỹ Nghiệp
|
37,36
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Phước
|
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện
khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.4. Khu vực phát triển đô thị huyện
Thuận Nam:
Là đô thị cửa ngõ phía Nam và là
trung tâm công nghiệp kinh tế biển
phía Nam của tỉnh, ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu vực dọc
trục đường Quốc lộ 1A, khu vực tiếp giáp đường ven biển, các khu dân cư xung quanh
khu công nghiệp, cảng biển.
Bảng
4. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận Nam
Số
thứ tự
|
Tên
dự án
|
Quy
mô (ha)
|
Giai
đoạn
|
Ghi
chú
|
1
|
Khu dân cư Văn Lâm
|
19,44
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Thuận Nam
|
2
|
Khu vực phát triển đô thị Khu đô thị
Cà Ná
|
63,36
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Thuận Nam
|
3
|
Khu vực phát triển đô thị Khu dân
cư phía Nam đường ven biển
|
50,02
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Thuận Nam
|
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện
khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.5. Khu vực phát triển đô thị huyện
Thuận Bắc:
Là đô thị cửa ngõ phía Bắc của tỉnh.
Ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu thương mại phía đông Quốc
lộ 1A để phát triển thương mại - dịch vụ, gắn với sản xuất công nghiệp.
Bảng
5. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận Bắc
Số
thứ tự
|
Tên
dự án
|
Quy
mô (ha)
|
Giai
đoạn
|
Ghi
chú
|
1
|
Khu đô thị dịch vụ thương mại
|
30,93
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Thuận Bắc
|
2
|
Khu dân cư phía Bắc khu trung tâm
hành chính
|
19,06
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Thuận Bắc
|
3
|
Khu dân cư thôn Ấn Đạt
|
40,75
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Thuận Bắc
|
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện
khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.6. Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Sơn:
Là đô thị trung tâm tiểu vùng phía
Tây của tỉnh. Ưu tiên kêu gọi đầu
tư phát triển đô thị tại các khu vực dọc theo Quốc lộ 27B và khu trung tâm thị
trấn Tân Sơn.
Bảng
6. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Ninh Sơn
Số
thứ tự
|
Tên
dự án
|
Quy
mô (ha)
|
Giai
đoạn
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực Phát triển đô thị Khu đô
thị trung tâm thị trấn Tân Sơn
|
|
|
|
1.1
|
Khu dân cư Bắc Sông Ông
|
19,5
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Sơn
|
1.2
|
Khu dân cư Đông Nam thị trấn Tân Sơn
|
19,5
|
2018-
2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Sơn
|
1.3
|
Khu đô thị Tân Sơn
|
89,1
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Ninh Sơn
|
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện
khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
3.7. Khu vực phát triển đô thị huyện
Bác Ái:
Là đô thị cửa ngõ phía Tây Bắc của tỉnh, ưu tiên kêu gọi đầu tư phát triển đô thị tại các khu vực trung tâm xã Phước Đại
nhằm thu hút hình thành khu dân cư mới theo quy hoạch để tạo điểm nhấn cho vùng
lõi đô thị.
Bảng
7. Danh mục Khu vực phát triển đô thị huyện Bác Ái.
Số
thứ tự
|
Tên
dự án
|
Quy
mô đầu tư (ha)
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Khu đô thị Phước Đại (Khu 1)
|
155,04
|
2018-2019
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Bác Ái
|
2
|
Khu đô thị Phước Đại (Khu 2)
|
54,96
|
2020
|
Theo kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất
huyện Bác Ái
|
Ghi chú: Các khu vực còn lại thực hiện
khu vực phát triển đô thị sẽ kêu gọi thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
4. Thời hạn thực hiện:
năm 2018-2020 và những năm tiếp theo.
5. Sơ bộ khái toán,
dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị:
a) Sơ bộ tổng khái toán thực hiện cho
phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh:
Tổng mức đầu tư khu vực phát triển
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 khoảng
54.045,29 tỷ đồng, trong đó:
- Khu vực phát triển đô thị thành phố
Phan Rang- Tháp Chàm: Khoảng 31.878,39 tỷ đồng.
- Khu vực phát triển đô thị huyện
Ninh Hải: Khoảng 12.893,91 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện
Ninh Phước: Khoảng 1.018,22 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận
Nam: Khoảng 1.952,07 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện Thuận
Bắc: Khoảng 1.333,61 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện
Ninh Sơn: Khoảng 1.822,70 tỷ đồng;
- Khu vực phát triển đô thị huyện Bác
Ái: Khoảng 3.086,39 tỷ đồng.
Ghi chú:
- Đây là khái toán tạm tính, khối lượng
thực tế sẽ được xác định trong Hồ sơ chấp thuận đầu tư của từng dự án;
- Đối với công tác giải phóng mặt bằng:
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện,
thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch giải phóng mặt bằng, di dời tái định cư
trong từng giai đoạn để tổ chức triển khai thực hiện các dự án.
b) Về nguồn lực đầu tư phát triển đô thị:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển đô thị
sẽ được huy động từ nguồn vốn của các thành phần kinh tế theo quy định pháp luật
hiện hành.
- Đối với các dự án Khu dân cư nằm
xen kẽ các khu dân hiện hữu có quy mô dưới 20ha sẽ do chính quyền địa phương (Ủy
ban nhân dân cấp huyện) xác định phần vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và
phần vốn huy động từ các thành phần kinh tế nhằm sát tình hình thực tế, có tính
khả thi để triển khai thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan tổ chức công khai, công
bố Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ; quản lý, giám sát, phối hợp trong việc triển khai kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị; định kỳ (06 tháng, 01 năm)
rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
đăng tải thông tin danh mục các dự án trong Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trên trang thông tin điện tử của
ngành; cung cấp thông tin và hướng
dẫn, tạo điều kiện để các nhà đầu tư tham gia đầu tư các dự án phát triển đô thị.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện các
công việc liên quan đến khu vực phát triển đô thị trên địa bàn mình quản lý theo đúng quy định hiện hành; công
khai, công bố Khu vực phát triển đô thị được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định này tại địa phương;
b) Tăng cường công tác quản lý và xử
lý dứt điểm các trường hợp vi phạm
pháp luật về trật tự xây dựng, đất đai.
4. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành liên quan và chính quyền địa
phương tổ chức triển khai thực hiện Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 và
những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và các Phó CT UBND tỉnh;
- Thường trực các Huyện ủy, Thành ủy;
- Công an tỉnh;
- Sở Xây dựng (04 bản QĐ);
- Đài Phát thanh và Truyền hình;
- Báo Ninh Thuận;
- VPUB: Ban TCDNC, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT. Đạt -XD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|