ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2181/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 04 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH QUẢNG NAM
(PHIÊN BẢN 2.0)
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Công văn số
761/THH-CSCNTT ngày 28/5/2021 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc góp ý dự thảo Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam (phiên bản 2.0);
Theo đề nghị của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 182/TTr-STTTT ngày 27/7/2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam (Phiên bản 2.0).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ TTTT;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ
Quang Bửu
|
KIẾN
TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NAM (PHIÊN BẢN 2.0)
(Kèm
theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1.
Mục đích và mục tiêu
a) Mục đích
Kiến trúc CQĐT tỉnh
Quảng Nam (Phiên bản 2.0) là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư, triển khai
CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh; bảo đảm tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí; là
cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh.
Kiến trúc CQĐT tỉnh
Quảng Nam (Phiên bản 2.0) là bổ sung, cập nhật cho CQĐT tỉnh Quảng Nam (Phiên
bản 1.0), bảo đảm phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên
bản 2.0 và phù hợp với sự phát triển của Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ
số.
b) Mục tiêu
- Tăng cường khả năng
kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, kế thừa thông tin và cơ sở hạ tầng thông
tin;
- Tăng cường khả năng
giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Nâng cao tính linh
hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện
thực tế của tỉnh;
- Tạo cơ sở xác định
các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai
CQĐT của tỉnh.
2.
Phạm vi áp dụng
Kiến trúc CQĐT tỉnh
Quảng Nam (Phiên bản 2.0) áp dụng cho:
- HĐND tỉnh, UBND
tỉnh và các cơ quan chuyên môn trực thuộc (các Sở và cơ quan tương đương Sở),
HĐND và UBND cấp quận/huyện, cấp phường/xã;
- Lãnh đạo, chuyên
viên, cán bộ/công chức/viên chức… tại các cơ quan, đơn vị được cung cấp tài
khoản truy cập vào các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh;
- Các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của
tỉnh;
- Các Bộ, ngành, địa
phương khác tham khảo Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0 để làm cơ sở
khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu với tỉnh Quảng Nam nếu cần thiết.
- Ngoài ra, kiến trúc
CQĐT tỉnh Quảng Nam (Phiên bản 2.0) là bổ sung, cập nhật cho CQĐT tỉnh Quảng
Nam (Phiên bản 1.0), bảo đảm phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam, phiên bản 2.0 và phù hợp với sự phát triển của Chính phủ điện tử, hướng tới
Chính phủ số.
3.
Nguyên tắc kiến trúc
Trong quá trình xây
dựng, triển khai áp dụng các nội dung Kiến trúc CQĐT phải tuân thủ các nguyên
tắc theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết
định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền
thông:
a) Phù hợp với Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan;
b) Phù hợp với định
hướng, mục tiêu khai triển ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử của Quốc
gia;
c) Phù hợp với chiến
lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của bộ, ngành, địa
phương;
d) Bảo đảm việc đầu
tư triển khai Chính phủ điện tử hiệu quả;
e) Phù hợp với quy
trình nghiệp vụ; thúc đẩy cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa,
chuẩn hóa;
f) Ưu tiên phát triển
các dịch vụ, ứng dụng, nền tảng chung;
g) Áp dụng hiệu quả
các công nghệ số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây
theo lộ trình phù hợp;
h) Triển khai các
giải pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến trúc Chính
phủ điện tử theo nhu cầu và lộ trình phù hợp;
i) Tuân thủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ
điện tử của quốc gia, chuyên ngành.
4. Sơ đồ tổng thể
CQĐT tỉnh và các kiến trúc thành phần
- Trên cơ sở hướng
dẫn Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể
Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam (phiên bản 2.0) được mô tả như sau:
Mô tả các thành phần
trong sơ đồ tổng thể kiến trúc CQĐT
Tên
thành phần
|
Mô
tả thành phần
|
Người sử dụng
|
Có 2 nhóm người sử
dụng chính:
a) Nhóm người dân,
doanh nghiệp là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp
như: Đọc, tra cứu thông tin trên cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng các
dịch vụ công trực tuyến do tỉnh cung cấp thông qua Cổng Dịch vụ công; sử dụng
các dịch vụ khác mà tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp.
b) Nhóm cán bộ,
công chức, viên chức sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người
dân, doanh nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các
công việc được giao khác.
|
Kênh giao tiếp
|
Cung cấp các kênh
giao tiếp như sau để phục vụ người sử dụng nêu trên:
a) Qua môi trường
Internet: Cổng Dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ
thống xử lý nghiệp vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện tử thông qua các thiết
bị như: Máy tính; thiết bị di động; Kiosk tại các trung tâm hành chính.
b) Ngoài môi trường
Internet: Các kênh thoại, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính
công, bộ phận một cửa.
|
Ứng dụng
|
Gồm có:
a) Các hệ thống
phần mềm dùng chung: QLVB, Mail, Một cửa điện tử
b) Cổng dịch vụ
công, Cổng thông tin
c) Các phần mềm
chuyên ngành trong tỉnh
d) Các phần mềm
quốc gia triển khai xuống địa phương
|
Dữ liệu
|
Gồm có:
a) Các CSDL dùng
chung, CSDL chuyên ngành của tỉnh
b) Kho lưu trữ số
hóa điện tử tập trung
c) Chuẩn hóa, phân
tích, khai phá dữ liệu phục vụ thống kê, báo cáo, dự báo các vấn đề KTXH
|
Nền tảng số
|
Gồm có:
a) Nền tảng chia sẻ
tích hợp LGSP
b) Nền tảng xác
thực định danh
c) Nền tảng cơ sở
dữ liệu
|
a) Nền tảng thanh
toán (tích hợp)
b) Nền tảng trí tuệ
nhân tạo
c) Các nền tảng số
khác
|
Kỹ thuật - công
nghệ
|
Gồm có:
a) Phần cứng: máy
tính, thiết bị lưu trữ, hạ tầng truyền dẫn LAN, WAN, mạng truyền số liệu
chuyên dùng, trung tâm dữ liệu tỉnh;
b) Công nghệ nền
tảng có: ảo hóa, dữ liệu lớn;
c) Phần mềm có: Các
phần mềm của tỉnh được đặt trên các hạ tầng phần cứng (hoặc ảo hóa); các phần
mềm bảo đảm an toàn thông tin.
d) Hạ tầng viễn
thông: Internet, 4G, 5G, TSLCD, MAN, LAN
|
An toàn thông tin
|
Bảo đảm an toàn
thông tin là thành phần xuyên suốt và thống nhất. Bảo đảm an toàn thông tin
tại địa phương có:
a) Triển khai
phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ;
b) Triển khai Trung
tâm điều hành an toàn, an ninh mạng;
c) Các Phương án
đảm bảo ATTT.
|
Chỉ đạo, chính sách
|
a) Chỉ đạo: Thuyết
phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải
quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là
các dự án dùng chung cấp tỉnh;
b) Tổ chức: Cơ cấu
tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển
khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh Quảng Nam;
c) Chính sách: Các
chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ
việc triển khai kiến trúc CQĐT của tỉnh Quảng Nam;
d) Phổ biến, tuyên
truyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các
cơ quan liên quan trong triển khai kiến trúc CQĐT của tỉnh Quảng Nam, đối tượng
thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng CQĐT của tỉnh Quảng Nam.
|
Các mô hình kiến
trúc tham chiếu các thành phần Kiến trúc
|
Đây là các mô hình
kiến trúc tham chiếu các thành phần:
- Kiến trúc tham
chiếu nghiệp vụ
- Kiến trúc tham
chiếu dữ liệu
- Kiến trúc tham
chiếu ứng dụng
- Kiến trúc tham
chiếu công nghệ
- Kiến trúc tham
chiếu an toàn thông tin
Các kiến trúc tham
chiếu này ngoài việc tạo một khung tham chiếu được chi tiết hóa theo cách
chia thành các miền, lĩnh vực, nhóm... trong từng thành phần kiến trúc
|
Hình thức kết nối
|
- Liên thông nghiệp
vụ, dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam qua các giao dịch điện
tử được kết nối tập trung thông qua Nền tảng chia sẻ, tích hợp LGSP
- Liên thông nghiệp
vụ, dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam với Chính phủ và địa
phương khác được thực hiện thông qua 02 hình thức kết nối:
+ Kết nối LGSP -
NGSP
+ Kết nối LGSP -
VDXP
- Môi trường mạng
kết nối thực hiện qua:
+ Môi trường mạng
Internet
+ Môi trường mạng
TSLCD
|
- Các kiến trúc thành
phần của Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam (phiên bản 2.0) gồm: kiến trúc nghiệp
vụ; kiến trúc ứng dụng; kiến trúc dữ liệu; kiến trúc công nghệ và kiến trúc an
toàn thông tin.
(Chi tiết Kiến trúc
CQĐT tỉnh Quảng Nam (phiên bản 2.0) tại hồ sơ kèm theo Tờ trình số
182/TTr-STTTT ngày 27/7/2021 của Sở Thông tin và Truyền thông).
5. Các thành phần mở
rộng của Kiến trúc 2.0
Kiến trúc 2.0 mở
rộng, chi tiết hóa Kiến trúc 1.0 theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và truyền
thông cũng như sự phù hợp trong thực hiện các chủ trương của Chính phủ về phát
triển theo Chiến lược CQĐT, Chính quyền số. Các thành phần mở rộng và thêm mới
như sau:
a) Tầng dữ liệu
Ngoài việc tiếp tục
tích hợp, đồng bộ, khai thác các CSDL quốc gia như dân cư, doanh nghiệp, đất
đai...; phát triển các CSDL ngành/lĩnh vực thì tầng dữ liệu bổ sung các thành
phần:
- Số hóa các tài
liệu, hình thành CSDL lưu trữ tập trung trên toàn tỉnh;
- Xây dựng nền tảng
kho dữ liệu dùng chung thực hiện thu thập, chuyển đổi, chuẩn hóa, lưu trữ, chia
sẻ, phân tích, khai phá dữ liệu từng bước xây dựng kho dữ liệu số tập trung cho
toàn tỉnh;
- Các sở/ngành căn cứ
vào mô hình tham chiếu dữ liệu để xác định các vấn đề liên quan trong quá trình
xây dựng dữ liệu như: phân loại, quản lý vòng đời dữ liệu, quản lý chất lượng
dữ liệu, tích hợp dữ liệu, khai phá dữ liệu, tìm kiếm dữ liệu, bảo mật dữ liệu...
b) Tầng ứng dụng và
nghiệp vụ
Trên cơ sở hoàn
thiện, xây dựng mới các ứng dụng dùng chung, ứng dụng chuyên ngành thì yêu cầu
các ứng dụng nâng cấp sử dụng tối đa các dịch vụ dùng chung do các nền tảng
cung cấp, chuyển đổi một số nghiệp vụ lên ứng dụng di động phù hợp với xu thế
hiện đại, làm việc mọi nơi trong mọi tình huống:
- Tích hợp dịch vụ
xác thực dùng chung (SSO) có tất cả các ứng dụng;
- Tích hợp dịch vụ
thanh toán điện tử, cho các ứng dụng liên quan đến thanh toán;
- Tích hợp dịch vụ ký
số điện tử tập trung trên đa dạng thiết bị truy cập;
- Quản lý các ứng
dụng CNTT theo hệ thống tham chiếu thông tin nghiệp vụ để biết độ phủ của
nghiệp vụ đã được tin học hóa, cũng như căn cứ phê duyệt thực hiện các dự án;
- Các hệ thống xây
dựng mới hoặc nâng cấp cần cung cấp các dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho các cơ
quan, đơn vị khác khai thác theo quy định và triển khai dịch vụ trên nền tảng
LGSP;
- Chuyển đổi các
nghiệp vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp lên các thiết bị di động, tích hợp
trên ứng dụng Smart App Quảng Nam;
- Chuyển đổi các
nghiệp vụ xử lý công việc của CBCCVC lên các thiết bị di động, tích hợp trên
ứng dụng Smart Quảng Nam, Egov Quảng Nam;
c) Tầng nền tảng số
Tại phiên bản Kiến
trúc 1.0 chỉ đề cập đến nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu LGSP, tại phiên bản
Kiến trúc 2.0 mở rộng các nền tảng phục vụ xây dựng CQĐT, CQS dùng chung và các
nền tảng trong các ngành/lĩnh vực, như sau:
- Nền tảng dữ liệu
dùng chung;
- Nền tảng xác thực
định danh dùng chung;
- Nền tảng kết nối
với các thiết bị IoTs;
- Nền tảng giám sát
ATTT;
- Nền tảng công nghệ
tài chính và thanh toán điện tử (tích hợp với quốc gia);
- Nền tảng trí tuệ
nhân tạo;
- Nền tảng giáo dục
trực tuyến;
- Nền tảng y tế thông
minh;
- Nền tảng du lịch
thông minh;
- Và các nền tảng
khác.
Các Sở, ngành có thể
đề xuất xây dựng các nền tảng phù hợp với xu hướng công nghệ và chuyển đổi số
trong các lĩnh vực trên cơ sở tăng cường các giá trị dùng chung của nền tảng
cho các cơ quan, đơn vị trên toàn tỉnh có thể sử dụng chung.
d) Tầng kỹ thuật -
công nghệ
Điểm bổ sung mở rộng
về lớp kỹ thuật - công nghệ so với Kiến trúc 1.0, bao gồm:
- Hạ tầng trung tâm
dữ liệu tập trung toàn tỉnh;
- Mở rộng giải pháp
mô hình hội nghị truyền hình xuống cấp xã;
- Mở rộng hạ tầng
truyền dẫn WAN, TSLCD xuống cấp xã;
- Phát triển hạ tầng
ATTT, và trung tâm giám sát ATTT SOC của Tỉnh;
- Phát triển hạ tầng
và các hệ thống vận hành Trung tâm điều hành thông minh IOC của tỉnh, và các
phòng điều hành OC tại các sở/ngành; huyện/thị xã;
- Cập nhật các tiêu
chuẩn kỹ thuật mới nhất và dự đoán xu hướng phát triển công nghệ trên thế giới.
e) Tầng an toàn thông
tin
So với Kiến trúc 1.0,
Kiến trúc 2.0 chi tiết hóa các giải pháp, mô hình, cũng như cơ chế vận hành,
phối hợp của các cơ quan đơn vị trong tỉnh và với quốc gia trong việc đảm bảo
an toàn thông tin:
- Triển khai phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ;
- Hoàn thiện mô hình
vận hành và chức năng nhiệm vụ của Trung tâm giám sát ATTT của tỉnh;
- Đưa ra hình thức
phối hợp với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia NCSC và Trung
tâm Ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt Nam VNCERT/CC trong dự báo, cảnh báo
phối hợp ứng cứu trong các tình huống về mất ATTT;
- Đề xuất cấp độ ATTT
cho từng HTTT/CSDL của tỉnh.
6. Cách thức triển
khai tích hợp, xây dựng mới dự án tuân thủ theo kiến trúc
Đối với các dự án về
CNTT mua sắm nội bộ phục vụ xây dựng CQĐT hướng tới Chính quyền số cần xác định
dự án thuộc nhóm Nền tảng, HTTT/CSDL, Hạ tầng, ATTT, hoặc có các hợp phần liên
quan đến các nhóm trên thì phân cấp đầu tư được thể hiện tại Mục VII.4 của tài
liệu này.
a) Thẩm định các dự
án xây dựng HTTT/CSDL phù hợp với Kiến trúc 2.0
Trong các bước Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi các cơ quan cần làm
rõ bảo vệ các thông tin sau:
- Căn cứ vào Kiến
trúc nghiệp vụ làm rõ dự án thực hiện tin học hóa miền nghiệp vụ, loại nghiệp
vụ để tránh chồng chéo, lãng phí và hiệu quả trong đầu tư. Trong trường hợp xây
dựng lại các nghiệp vụ đã được tin học hóa cần bảo vệ được tính không đáp ứng
của hệ thống cũ hoặc sự cải tiến trong xây dựng quy trình nghiệp vụ.
- Trong thiết kế dữ
liệu hệ thống cần căn cứ vào Kiến trúc dữ liệu để xác định khai thác các CSDL
dùng chung của tỉnh, CSDL quốc gia. Không xây dựng lại các miền dữ liệu do CSDL
quốc gia cung cấp được triển khai từ trung ương xuống địa phương. Xây dựng các
cơ chế liên thông, chia sẻ dữ liệu trong thời gian thực hiện, triển khai dự án
trên cơ sở tích hợp với các nền tảng số dùng chung để hạn chế việc sử dụng kinh
phí vận hành hệ thống vào việc liên thông, tích hợp dữ liệu.
- Đối với các hạng
mục, module thuộc dự án có tính năng tương tự các dịch vụ do các nền tảng LGSP,
nền tảng số khác cung cấp không bố trí kinh phí và chỉ tính kinh phí tích hợp,
sử dụng lại các dịch vụ dùng chung do nền tảng cung cấp ví dụ như: tích hợp
dịch vụ xác thực tập trung (SSO), tích hợp dịch vụ thanh toán điện tử, tích hợp
chữ ký số tập trung,…
- Đối với các hạng
mục hạ tầng triển khai dự án, cần phối hợp với Trung tâm dữ liệu của tỉnh để
xác định nhu cầu và khả năng Trung tâm dữ liệu có thể cung cấp tránh đầu tư hạ
tầng không cần thiết. Việc triển khai hạ tầng được tập trung tại Trung tâm dữ
liệu của tỉnh trừ một số trường hợp đặc biệt theo yêu cầu riêng của từng
sở/ngành.
- Đối với các hạng
mục về truyền dẫn, cần xác định phạm vi cung cấp trên môi trường mạng nào
internet, mạng TSLCD để có phương án cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh có phương
án cung cấp, điều phối băng thông phù hợp.
- Đối với các hạng
mục về đảm bảo ATTT, trong trường hợp dự án triển khai tại Trung tâm dữ liệu
của tỉnh thì không bố trí kinh phí hoặc bố trí một phần cho các hạng mục đặc
thù; trong trường hợp triển khai không tại Trung tâm dữ liệu theo yêu cầu riêng
của từng sở/ngành phải đảm bảo các thiết bị, giải pháp ATTT thực hiện theo Kiến
trúc ATTT và dưới sự giám sát của Trung tâm ATTT SOC của tỉnh.
b) Triển khai các dự
án HTTT/CSDL
- Yêu cầu triển khai
tập trung tại Trung tâm dữ liệu tỉnh, trừ các trường hợp ngoại lệ;
- Yêu cầu tích hợp
tối đa các dịch vụ do nền tảng LGSP và nền tảng số khác cung cấp theo thời
gian;
- Yêu cầu đảm bảo các
tiêu chuẩn kỹ thuật tại Kiến trúc kỹ thuật công nghệ;
- Yêu cầu triển khai
các giải pháp, biện pháp ATTT theo cấp độ cho từng hệ thống theo đề xuất tại
Kiến trúc ATTT.
- Yêu cầu sẵn sàng
chia sẻ dữ liệu cung cấp Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, hình thành nên các
nguồn dữ liệu mở phục vụ công dân, doanh nghiệp.
7. Tổ chức thực hiện
a) Ban Chỉ đạo xây
dựng CQĐT tỉnh Quảng Nam
Ban Chỉ đạo xây dựng
CQĐT tỉnh Quảng Nam giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam (phiên bản 2.0) bảo đảm đồng bộ, thống
nhất 03 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh và với Chính phủ.
b) Sở Thông tin và
Truyền thông
- Là đơn vị chủ trì
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, giám sát và phối hợp với các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện trong Kiến trúc CQĐT tỉnh
Quảng Nam (phiên bản 2.0).
- Tổ chức công bố
công khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam
(phiên bản 2.0) thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Chủ trì, xây dựng
kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của
tỉnh Quảng Nam dựa trên Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam (phiên bản 2.0).
- Chủ trì xây dựng,
ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục
vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Chủ trì việc triển
khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Quảng
Nam thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh.
- Chủ trì nâng cấp,
hoàn thiện Trung tâm dữ liệu tỉnh Quảng Nam; xây dựng danh mục dùng chung và
kho dữ liệu của tỉnh Quảng Nam vận hành CQĐT của tỉnh Quảng Nam.
- Thẩm định sự phù
hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam đối với các kế hoạch, dự án ứng dụng công
nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn, giám sát
việc triển khai các kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin này.
- Xây dựng, cập nhật
và duy trì kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam (phiên bản 2.0) (mô hình dữ liệu mức
lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung,
chia sẻ theo SOA...) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc khi có cập nhật mới;
c) Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và bố trí các nguồn vốn
bảo đảm đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh theo đúng tiến độ đề ra.
Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo
đúng quy định hiện hành, thẩm định dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định.
- Là đầu mối phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành và địa phương xây dựng các
chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích
các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.
d) Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn bảo đảm đủ
kinh phí thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các
đơn vị, địa phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử
dụng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn trong và ngoài nước khác trong thực
hiện Kiến trúc.
e) Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng khả năng quản trị,
vận hành và sử dụng có hiệu quả các hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu nền tảng
CQĐT của cơ quan nhà nước.
f) Các Sở, Ban, ngành
của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chủ trì tham mưu, đề
xuất xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bảo đảm phù
hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam; gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm
định về sự phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành
về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước đối với các kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị.