Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND

Số hiệu 2171/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/10/2023
Ngày có hiệu lực 04/10/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Lê Trung Chinh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2171/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 04 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 329/2020/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 08 tháng 12 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3601/TTr-SNN ngày 28 tháng 8 năm 2023 về việc đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố; trên cơ sở ý kiến thống nhất của các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố theo Công văn số 3610/VP-KT ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Văn phòng UBND thành phố.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thống nhất thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND thành phố như sau:

1. Tên chính sách: Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

2. Phạm vi điều chỉnh

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

3. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất nông nghiệp, nông thôn và tham gia chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

b) Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố.

4. Nội dung sửa đổi, bổ sung

a) Bổ sung Điều 7a. Hỗ trợ hình thành vùng sản xuất tập trung, chuyên canh, vùng sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, sinh thái.

Nội dung, mức hỗ trợ: Đối với dự án, phương án sản xuất tại khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng chuyên canh tập trung có thực hiện liên kết bằng hình thức thuê đất hoặc góp vốn quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp nhưng chưa được hưởng hỗ trợ tập trung đất đai theo quy định của Chính phủ về cơ chế khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn thì được hỗ trợ như sau:

- Hỗ trợ tiền thuê đất của hộ gia đình, cá nhân có đất sản xuất nông nghiệp: Mức hỗ trợ 50% tiền thuê đất, tối đa không quá 20 triệu đồng/ha/năm, thời gian hỗ trợ 5 năm tính từ khi thực hiện xong các thủ tục thuê đất và phương án, dự án sản xuất đi vào hoạt động.

- Hỗ trợ liên kết bằng hình thức góp vốn quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp: Hỗ trợ 100% kinh phí phục vụ công tác liên kết với hộ gia đình, cá nhân bằng hình thức góp vốn quyền sử dụng đất, mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/ha.

- Trường hợp thực hiện liên kết bằng cả hai hình thức nêu trên thì được hỗ trợ bằng tổng các mức hỗ trợ theo quy định tại từng khoản nêu trên.

b) Bổ sung Điều 7b. Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp: Hỗ trợ 50% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị, mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/máy, thiết bị.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 8 như sau: “Quy mô diện tích nhà trồng nấm tối thiểu từ 100 m2 trở lên đối với nấm dược liệu và 200 m2 trở lên đối với nấm thương phẩm”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 9 như sau: “Quy mô diện tích nuôi tối thiểu phải đạt từ 3.000 m2 và phù hợp với kế hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản của UBND quận, huyện”.

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 10 như sau: “Quy mô diện tích tối thiểu phải đạt từ 1 ha trở lên, trường hợp trồng trong nhà lưới, nhà màng, nhà kính phải có quy mô tối thiểu từ 3.000 m2 trở lên”.

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 11 như sau: Quy mô diện tích tối thiểu phải đạt từ 3.000 m2 đối với rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả và 01 ha trở lên đối với cây trồng khác.

g) Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau: Chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ, sinh thái, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp gắn với phục vụ du lịch.

- Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận sản phẩm sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn hữu cơ: Hỗ trợ một lần 100% chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ, bao gồm kể cả kinh phí xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ), mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/lần (cấp lần đầu hoặc cấp lại).

[...]