1. Nhóm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông
nghiệp, nông thôn (trừ chính sách hỗ trợ phát triển đất trồng lúa)
- Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực, sản
phẩm đặc sản của tỉnh theo hướng hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, có liên kết gắn
sản xuất;
- Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp, thủy sản gắn với du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, trải nghiệm;
- Chính sách hỗ trợ kinh phí xây dựng các công
trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình đối với các khu vực không thể cấp nước từ các
hệ thống cấp nước tập trung thuộc địa bàn nông thôn;
- Chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển làng nghề,
nghề truyền thống, làng nghề truyền thống.
b) Nội dung, điều kiện, đối tượng, hình thức, mức hỗ
trợ thực hiện theo Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Chính sách hỗ trợ phát triển đất trồng lúa
Nội dung, điều kiện, đối tượng, hình thức, mức hỗ
trợ thực hiện theo Phụ biểu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
Đối tượng đáp ứng đủ điều kiện của từng nội dung hỗ
trợ thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó.
1. Nhóm chính sách quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết này sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp kinh tế), nguồn vốn sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Chính sách hỗ trợ phát triển đất trồng lúa từ
nguồn thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2022-2025 (bao gồm kinh phí chuyển nguồn từ năm 2021 sang năm 2022 là
68.400 triệu đồng).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Điều kiện hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Đối tượng được
hỗ trợ
|
Hình thức hỗ trợ
|
I
|
Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực,
sản phẩm đặc sản của tỉnh theo hướng hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, có liên
kết gắn sản xuất
|
1
|
Hỗ trợ sản xuất lúa đặc sản, chất lượng cao theo
hướng hữu cơ
|
- Đối với tổ chức: quy mô từ 50 ha/vụ/dự án trở
lên đối với tiểu vùng đồng bằng và từ 10 ha/vụ/dự án trở lên đối với tiểu
vùng đồi núi bán sơn địa, tiểu vùng trũng, tiểu vùng ven đô thị; Đối với hộ
gia đình, cá nhân: quy mô từ 05 ha/vụ/dự án trở lên;
- Điều kiện bắt buộc chung: nằm, trong vùng quy
hoạch đất trồng 2 vụ lúa; có đăng ký vùng sản xuất lúa theo hướng hữu cơ của
UBND huyện/thành phố; sử dụng phân hữu cơ được phép sản xuất, kinh doanh; sử
dụng phương thức cấy; có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ.
|
Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí để mua giống, phân bón
hữu cơ, tối đa không quá 10 triệu đồng/ha/vụ; hỗ trợ liên tiếp 3 vụ trong cả
giai đoạn.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
2
|
Sản xuất rau, củ quả; cây ăn quả theo hướng hữu
cơ hoặc ứng dụng công nghệ cao
|
Quy mô từ 01 ha/dự án trở lên, sản xuất từ 2 vụ/năm
trở lên; có đăng ký vùng sản xuất rau, quả theo hướng hữu cơ hoặc đăng ký sản
xuất ứng dụng công nghệ cao của UBND huyện/thành phố; sử dụng phân hữu cơ được
phép sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ theo danh mục công nghệ cao ứng dụng trong
nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; có
hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ.
|
- Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua giống, phân bón hữu
cơ, tối đa không quá 15 triệu/ha/vụ đối với rau, 10 triệu/ha đối với cây ăn
quả; hỗ trợ 3 năm, mỗi năm 2 vụ đối với rau; hỗ trợ 1 lần/năm đầu với trồng
cây ăn quả lâu năm;
- Hỗ trợ 1 lần 40% kinh phí ứng dụng công nghệ
cao, không quá 1.000 triệu đồng/ha đối với trồng rau ứng dụng công nghệ cao; không
quá 700 triệu đồng/ha đối với trồng cây ăn quả lâu năm.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
3
|
Hỗ trợ sản xuất trâu, bò, dê, hươu
|
Quy mô từ 05 con trâu, bò trở lên hoặc từ 10 con
hươu trở lên hoặc từ 15 con dê trở lên đối với hộ gia đình, cá nhân; 50 con
trở lên đối với tổ chức; hoặc 30 con nuôi hỗn hợp trở lên đối với hộ gia
đình, cá nhân, 150 con nuôi hỗn hợp trở lên đối với tổ chức.
|
- Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua giống cụ thể:
Trâu, bò: Hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/con giống; Dê: Hỗ trợ không quá 3
triệu đồng/con giống; Hươu: Hỗ trợ không quá 5 triệu đồng/con giống.
- Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua giống cỏ cao sản,
thức ăn, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
- Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua máy móc phục vụ sản
xuất. Tối đa không quá 500 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
4
|
Hỗ trợ nuôi tôm công nghệ cao, vụ đông
|
Quy mô từ 01 ha trở lên, có đăng ký vùng nuôi tôm
công nghệ cao của UBND huyện/thành phố; hỗ trợ theo danh mục công nghệ cao ứng
dụng trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành; có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ.
|
Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí để mua giống, thức ăn,
không quá 75 triệu đồng/ha. Hỗ trợ 1 lần 40% kinh phí ứng dụng công nghệ cao,
không quá 700 triệu đồng/ha.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
5
|
Hỗ trợ phát triển các sản phẩm đặc sản của tỉnh
|
Thuộc danh mục các sản phẩm đặc sản của tỉnh (do
UBND tỉnh ban hành)
|
Hỗ trợ 1 lần 100% kinh phí mua giống, thức ăn,
phân bón. Tối đa không quá 500 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
II
|
Chính sách hỗ trợ thúc đẩy phát triển sản xuất,
chế biến
|
1
|
Hỗ trợ vùng trồng cây nguyên liệu phục vụ chế biến
công nghiệp
|
Quy mô vùng từ 10 ha trở lên; có hợp đồng liên kết
sản xuất, chế biến công nghiệp; có đăng ký vùng sản xuất nguyên liệu chế biến
của huyện, thành phố.
|
Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua giống, phân bón, tối
đa không quá 15 triệu đồng/ha. Tối đa không quá 750 triệu đồng/đối tượng hỗ
trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
2
|
Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp
|
Máy móc, thiết bị, hệ thống thiết bị thuộc danh mục
máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản của tỉnh (do
UBND tỉnh ban hành)
|
Hỗ trợ 1 lần 50% kinh phí mua sắm máy móc, thiết
bị; mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/máy, thiết bị, công nghệ. Tối
đa không quá 600 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Sau đầu tư
|
III
|
Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp, thủy sản gắn với du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, trải nghiệm
|
1
|
Hỗ trợ phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, thủy
sản gắn với du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, trải nghiệm
|
Thực hiện phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với
du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, trải nghiệm
|
Hỗ trợ 1 lần 50% chi phí tư vấn, cải tạo cảnh
quan, phát triển sản phẩm du lịch, tuyên truyền quảng bá du lịch không quá
500 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Hỗ trợ theo tiến độ
thực hiện
|
IV
|
Chính sách hỗ trợ kinh phí xây dựng các công
trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình đối với các khu vực không thể cấp nước từ
các hệ thống cấp nước tập trung thuộc địa bàn nông thôn
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí xây dựng các công trình cấp nước
nhỏ lẻ hộ gia đình
|
Các hộ gia đình nông thôn sống phân tán, xã khu
dân cư trên địa bàn các xã: Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long, Văn Phú, Văn
Phương, Thạch Bình, huyện Nho Quan không tiếp cận được các công trình cấp nước
tập trung. Các công trình có chất lượng nước đầu ra phải đáp ứng quy chuẩn kỹ
thuật
|
Hỗ trợ 01 lần 50% chi phí xây dựng, hỗ trợ không
quá 10 triệu đồng/đối tượng hỗ trợ.
|
Các hộ gia đình
nông thôn
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
V
|
Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP
|
1
|
Tư vấn khảo sát lựa chọn sản
phẩm tiềm năng mới để xây dựng kế hoạch hằng năm; rà soát, đánh giá sản phẩm
đã đạt sao OCOP theo định kỳ (3 năm)
|
Các sản phẩm theo Quyết định phê duyệt Chương
trình OCOP của Thủ tướng Chính phủ; các sản phẩm OCOP đã đạt hạng sao sau khi
hết hiệu lực Quyết định ban hành
|
Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức và tổng kinh phí hỗ
trợ không quá 500 triệu đồng/năm cho nội dung này
|
Các cơ quan quản
lý Nhà nước
|
Hỗ trợ theo tiến độ
thực hiện
|
2
|
Hỗ trợ các điểm giới thiệu
và bán sản phẩm OCOP gắn với phục vụ du lịch
|
Các cơ sở có đăng ký tham gia Chương trình OCOP
được UBND cấp tỉnh đưa vào Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP hàng năm
|
Hỗ trợ 01 lần 50% chi phí sửa chữa, mua sắm trang
thiết bị bảo quản, mua giá, kệ trưng bày sản phẩm, bảng hiệu trang trí; mức hỗ
trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/điểm; không quá 02 điểm/đối tượng hỗ trợ.
|
Tổ chức (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
3
|
Hỗ trợ cho các sản phẩm
OCOP đạt 3 sao trở lên
|
Sản phẩm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định công nhận sản phẩm OCOP 5 sao, UBND tỉnh quyết định công nhận sản
phẩm OCOP 3 sao và 4 sao (Áp dụng hỗ trợ kinh phí đối với sản phẩm có Quyết
định công nhận sau khi Nghị quyết này có hiệu lực)
|
Hỗ trợ chi phí cho chủ thể để chuẩn hóa, phát triển
sản phẩm được cấp thẩm quyền công nhận là sản phẩm OCOP từ 3 sao trở lên, với
các mức như sau: Đạt hạng 3 sao hỗ trợ 75 triệu đồng/sản phẩm, hạng 4 sao hỗ
trợ 85 triệu đồng/sản phẩm, hạng 5 sao hỗ trợ 100 triệu đồng/sản phẩm (hỗ trợ
tối đa 02 sản phẩm/chủ thể); Đối với sản phẩm nâng hạng sao, mức hỗ trợ bằng
mức chênh lệch giữa mức hỗ trợ đạt sao tương ứng theo quy định với mức hỗ trợ
đạt sao đã được hưởng trước đó.
|
Các chủ thể sản xuất
có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 sao trở lên
|
Hỗ trợ sau khi có
Quyết định công nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên
|
4
|
Xây dựng, duy trì hệ thống giám sát và quản lý
chương trình
|
|
Hỗ trợ 100% chi phí Xây dựng hồ sơ và quản lý dữ
liệu sản phẩm OCOP; số hóa quá trình đánh giá, phân hạng sản phẩm các cấp;
giám sát, quản lý sản phẩm OCOP sau khi đạt hạng sao.
|
Cơ quan Nhà nước
triển khai thực hiện Chương trình OCOP
|
Hỗ trợ theo tiến độ
thực hiện
|
VI
|
Chính sách hỗ trợ bảo tồn, phát triển làng nghề,
nghề truyền thống, làng nghề truyền thống
|
1
|
Hỗ trợ nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống được cấp bằng công nhận danh hiệu “Nghề truyền thống”, “Làng nghề”,
“Làng nghề truyền thống
|
Làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền thống
được tỉnh công nhận (Áp dụng hỗ trợ kinh phí đối với làng nghề, làng nghề
truyền thống, nghề truyền thống được cấp bằng công nhận sau khi Nghị quyết
này có hiệu lực)
|
- Hỗ trợ 20 triệu đồng khi được công nhận nghề
truyền thống;
- Hỗ trợ 30 triệu đồng khi được công nhận làng
nghề;
- Hỗ trợ 40 triệu đồng khi được công nhận làng
nghề truyền thống.
|
Tổ chức, cá nhân đại
diện cho làng nghề ở địa phương có nghề truyền thông, làng nghề, làng nghề
truyền thống được tính công nhận
|
Hỗ trợ sau khi có
quyết định
|