BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2155/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐƯỜNG SẮT CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ
Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đường sắt năm 2017,
Điền 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng giám
đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực
hiện);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ
GTVT;
- Các Cục, Tổng cục
thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐƯỜNG SẮT CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2155/QĐ-BGTVT
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải)
Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 được
Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 ngày 16 tháng 6 năm 2017, Chủ tịch
nước công bố Lệnh số 03/2017/L-CTN ngày 26 tháng 6 năm 2017, Luật Đường sắt năm
2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 (sau đây gọi là Luật).
Nhằm triển khai thi hành Luật kịp thời, thống nhất và hiệu quả, Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật với các nội
dung sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có
liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm kịp thời, đồng bộ,
thống nhất và hiệu quả, góp phần phổ biến, nâng cao ý thức tuân thủ, chấp hành
quy định của Luật;
2. Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị,
bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc;
3. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc
triển khai thi hành Luật; giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
II. Nội dung
1. Tổ chức quán triệt việc thi hành
và phổ biến nội dung của Luật; tổ chức giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến những
nội dung cơ bản của Luật phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế thông qua các
chuyên mục truyền thông, tập huấn, biên soạn, phát hành các tài liệu....
a) Thực hiện đăng
tải, cập nhật toàn văn nội dung Luật trên Cổng Thông tin
điện tử của Bộ, trang Thông tin điện tử của Cục Đường sắt Việt Nam để cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân dễ dàng tiếp cận, khai thác và
sử dụng khi có nhu cầu.
- Cơ quan chủ trì: Trung tâm công nghệ
Thông tin, Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp chế.
- Hình thức thực hiện: Đăng tải Luật
lên Cổng Thông tin điện tử của Bộ, Trang Thông tin điện tử của Cục Đường sắt Việt
Nam.
- Thời gian thực hiện: Tháng 8/2017.
b) Tổ chức quán triệt những nội dung
cơ bản của Luật, giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến Luật cho các đối tượng thuộc
phạm vi điều chỉnh của Luật.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Cơ quan phối hợp: Cục Đường sắt Việt
Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
- Hình thức thực hiện: Hội nghị, hội
thảo giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến Luật.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV
2017, Quý I, II/2018.
- Kết quả: Các đối tượng tham gia Hội
nghị, hội thảo nắm được những điểm mới của Luật, cũng như kế hoạch triển khai
thi hành Luật để tổ chức thực hiện những quy định có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình trong quá trình triển khai Luật.
c) Tổ chức tập huấn chuyên sâu về một
số nội dung trong Luật cho các nhóm đối tượng cụ thể.
- Cơ quan chủ trì:
Vụ Pháp chế, Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các cơ
quan, đơn vị khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Hình thức thực hiện: Hội nghị tập
huấn.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả: Bảo đảm việc hiểu rõ các
quy định chuyên sâu của Luật cho các đối tượng cụ thể chịu sự tác động của Luật,
qua đó hướng tới việc chấp hành và áp dụng Luật được chính
xác, thống nhất.
d) Tuyên truyền, phổ biến bằng các
hình thức phù hợp khác.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế, Cục
Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị khác
có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Hình thức thực hiện: In sách Luật,
biên soạn tài liệu tuyên truyền, tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại
chúng...
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả: Hệ thống sách là các văn bản
QPPL về đường sắt, giáo trình, tờ rơi tuyên truyền, phóng
sự, tin, bài tuyên truyền....
2. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành liên quan đến hoạt động đường sắt; xây dựng báo cáo kết quả
rà soát và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm phù hợp với quy
định của Luật
a) Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành liên quan đến hoạt động đường sắt
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế, Cục
Đường sắt Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Tổng công ty Đường
sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Hình thức thực hiện: Rà soát văn bản
QPPL.
- Thời gian hoàn thành: Quý III, IV
năm 2017.
- Kết quả: Phiếu rà soát văn bản
QPPL.
b) Xây dựng báo cáo kết quả rà soát
và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật để bảo đảm phù hợp với quy định của Luật
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Cơ quan phối hợp: Cục Đường sắt Việt
Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Tổng
công ty Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Hình thức thực hiện: Tổng hợp báo
cáo trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: Quý III, IV năm 2017.
- Kết quả: Báo cáo tổng hợp rà soát.
3. Xây dựng các văn bản quy định chi
tiết Luật; sửa đổi, bổ sung, thay thế bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan để đảm bảo phù hợp với Luật
3.1. Đối với các văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ Giao thông vận tải chủ trì trình hoặc ban hành theo thẩm quyền:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn
thảo trình Chính phủ ban hành 03 Nghị định.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành theo thẩm quyền: 18 Thông tư.
Danh mục Phụ lục văn bản quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt ban hành kèm theo Quyết định này.
3.2. Đối với các văn bản quy phạm
pháp luật do các Bộ, ngành khác chủ trì trình hoặc ban hành theo thẩm quyền,
bao gồm:
(1) Nghị định về quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư: Yêu cầu Vụ Tài chính
và Cục Đường sắt Việt Nam chủ động phối hợp với Bộ Tài chính để tham mưu
góp ý trong quá trình soạn thảo Nghị định để trình Chính phủ.
(2) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định trình tự, nội dung kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm và điều tra xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt: Yêu cầu Vụ An toàn giao thông, Cục Đường sắt Việt Nam chủ động phối hợp
với Bộ Công an để tham mưu góp ý trong quá trình Bộ Công an soạn thảo và ban
hành Thông tư.
(3) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về phí, giá sử dụng kết cấu hạ
tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư: Yêu cầu Vụ Tài
chính và Cục Đường sắt Việt Nam chủ động phối hợp với Bộ Tài chính để tham mưu
góp ý trong quá trình Bộ Tài chính soạn thảo và ban hành Thông tư.
(4) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định về điều kiện sức khỏe khi tuyển dụng và giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe định kỳ của nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu: Yêu cầu Cục Y tế GTVT chủ động phối hợp với Bộ Y
tế để tham mưu góp ý trong quá trình Bộ Y tế soạn thảo và ban hành Thông tư.
(5) Các Quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có đường sắt đô thị: Yêu cầu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có đường sắt đô thị tham mưu góp ý kiến trong quá trình soạn thảo và
ban hành Quyết định.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Căn cứ Kế hoạch này, các Vụ, Tổng
cục, các Cục, Tổng công ty ĐSVN và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công trong
Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm triển khai xây dựng
văn bản QPPL quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật
a) Các Cục, Vụ chủ trì soạn thảo, chủ
trì tham mưu trình văn bản có trách nhiệm:
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất
lượng, tiến độ xây dựng văn bản;
- Gửi báo cáo về Vụ Pháp chế về tiến
độ xây dựng, trình văn bản trước ngày 23 hàng tháng.
b) Vụ Pháp chế có trách nhiệm:
- Đăng tải Quyết định và danh mục các
văn bản lên Cổng Thông tin điện tử của Bộ sau khi Bộ trưởng ký Quyết định ban
hành Chương trình;
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình
hình thực hiện Chương trình và đề nghị đăng ký bổ sung (nếu có). Hàng tháng báo
cáo Bộ trưởng và các Thứ trưởng kết quả thực hiện Kế hoạch của Bộ và của từng Cục, Vụ.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch:
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn
khác theo quy định của pháp luật.
b) Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ, các Cục
và các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm bố trí đủ kinh phí xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật theo quy định từ nguồn ngân sách và các nguồn kinh phí hỗ trợ
khác.
STT
|
Tên
văn bản
|
Căn
cứ giao trong Luật ĐS 2017
|
Cơ
quan soạn thảo
|
Cơ
quan trình và cơ quan phối hợp
|
Thời gian Cơ quan soạn thảo trình Bộ
|
Thời
gian trình Bộ trưởng
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
Ghi
chú
|
Đề
cương chi tiết
|
Dự
thảo VBQPPL
|
1.
|
Thông tư quy định về vận tải hành
khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với
đường sắt quốc gia
|
Khoản 2 Điều 52
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
Vận tải
Các Vụ:
PC, ATGT, MT, Tổng cty ĐSVN và các doanh nghiệp vận tải đường sắt, các doanh
nghiệp đường sắt chuyên dùng
|
Tháng
9/2017
|
Tháng
11/2017
|
Tháng
02/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông tư số 78/2014/TT-BGTVT
|
2.
|
Thông tư quy định về vận tải hàng
hóa trên đường sắt
|
Khoản 2 Điều 52
Khoản 2 Điều 65
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
Vận tải
Các
Vụ: PC, ATGT, MT, KHCN, Tổng cty ĐSVN và các doanh nghiệp vận tải đường sắt,
các doanh nghiệp đường sắt chuyên dùng
|
Tháng
9/2017
|
Tháng
11/2017
|
Tháng
3/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông
tư số 83/2014/TT-BGTVT
|
3.
|
Thông tư quy định tiêu chuẩn Đăng
kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt; yêu cầu đối với cơ sở vật chất, kỹ
thuật của tổ chức đăng kiểm.
|
Điểm b, c khoản 4 Điều 32
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
TCCB
Các
Vụ: PC, ATGT, VT, Ttra Bộ, Cục ĐSVN
|
Tháng
9/2017
|
Tháng
11/2017
|
Tháng
3/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông tư 40/2015/TT-BGTVT
|
4.
|
Thông tư quy định về kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt.
|
Điểm d khoản 4 Điều 32
Khoản 2 Điều 33
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN
Các
Vụ: PC, ATGT, MT, Cục ĐSVN, Tổng cty ĐSVN và các doanh nghiệp vận tải đường sắt,
các doanh nghiệp đường sắt chuyên dùng
|
Tháng
10/2017
|
Tháng
12/2017
|
Tháng
3/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
- Thay thế Thông tư 63/2015/TT-BGTVT
- Thay thế Thông tư 56/2013/TT-BGTVT
- Thay thế Thông tư 11/2015/TT-BGTVT
|
5.
|
Thông tư quy định về đường ngang và
cấp Giấy phép liên quan đến hoạt động xây dựng trong phạm vi bảo vệ công
trình đường sắt
|
Điểm b khoản 2 Điều 12
Điểm a khoản 5 Điều 17
|
Cục
ĐSVN-
|
Vụ
KCHTGT
Các
Vụ: PC, ATGT, KHCN, MT, Ttra Bộ, Tổng cục ĐBVN, Tổng cty
ĐSVN và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
Tháng
12/2017
|
Tháng
3/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
- Thay thế Thông tư số 80/2015/TT-BGTVT
ngày 11/12/2015
- Thay thế Thông tư 62/2015/TT-BGTVT
ngày 04/11/2015
|
6.
|
Thông tư quy định về cầu chung, giao
thông trên khu vực cầu chung
|
Điểm b khoản 5 Điều 17
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
KCHTGT
Các
Vụ: PC, ATGT, KHCN, MT, Ttra Bộ, Tổng cục ĐBVN, Tổng cty
ĐSVN và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
Tháng
12/2017
|
Tháng
3/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông tư số 38/2012/TT-BGTVT
ngày 19/9/2012
|
7.
|
Thông tư quy định về quản lý và bảo
trì công trình đường sắt
|
Điểm a khoản 2 Điều 21
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
KCHTGT
Các
Vụ: PC, ATGT, KHCN, TC, Ban PCTT&TKCN, Cục QLXD, Tổng cty ĐSVN và các đơn
vị có liên quan
|
Tháng
10/2017
|
Tháng
12/2017
|
Tháng
3/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông tư số 81/2015/TT-BGTVT
ngày 25/12/2015
|
8.
|
Thông tư quy định về đăng ký phương
tiện giao thông đường sắt; di chuyển của phương tiện giao thông đường sắt
trong trường hợp đặc biệt
|
Khoản 5 Điều 31
Khoản 2 Điều 30
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
Vận tải
Các
Vụ: PC, ATGT, TC, KHCN, Cục ĐKVN Tổng cty ĐSVN và các doanh nghiệp đường sắt
chuyên dùng UBND TP Hà Nội, HCM
|
Tháng
10/2017
|
Tháng
12/2017
|
Tháng
3/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT
và TT số 13/2016/TT-BGTVT
|
9.
|
Thông tư quy định về xây dựng, công
bố biểu đồ chạy tàu; điều hành giao thông vận tải đường
sắt; giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt.
|
Khoản 3 Điều 41
Điểm a khoản 4 Điều 43
Điểm a khoản 2 Điều 67
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
Vận tải
Các
Vụ: PC, ATGT, KHCN, KCHTGT, TC: TCCB, Tổng cty ĐSVN và
các doanh nghiệp đường sắt chuyên dùng
|
Tháng
9/2017
|
Tháng
12/2017
|
Tháng
4/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Xây dựng mới và thay thế 1 phần Thông
tư số 78/2015/TT-BGTVT
|
10
|
Thông tư hướng dẫn về việc kết nối
ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết
nối ray các tuyến đường sắt đô thị
|
Khoản 3 Điều 15
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
KCHTGT
Các
Vụ: PC, ATGT, KHCN, MT, Ttra Bộ, Tổng cục ĐBVN, Tổng cty
ĐSVN, UBND cấp tỉnh có ĐS và các doanh nghiệp đường sắt chuyên dùng
|
Tháng
10/2017
|
Tháng
12/2017
|
Tháng
4/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông tư số 05/2011/TT-BGTVT
ngày 22/02/2011
|
11
|
Thông tư quy định về thông tin, chỉ
dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện
giao thông đường sắt
|
Khoản 2 Điều 33
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
Vận tải
Các
Vụ: PC, ATGT, KHCN, MT, Cục ĐSVN, Tổng cty ĐSVN và các doanh nghiệp vận tải
đường sắt, doanh nghiệp đường sắt chuyên dùng
|
Tháng
10/2017
|
Tháng
12/2017
|
Tháng
4/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Xây dựng mới
|
12
|
Thông tư quy định việc đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị
|
Khoản 3 Điều 77
|
Cục
ĐKVN
|
Vụ
KHCN
Các
Vụ: PC, ATGT, MT, KCHTGT
Các
Cục: ĐSVN, QLXD& CLCTGT UBND TP Hà Nội, HCM
|
Tháng
10/2017
|
Tháng
12/2017
|
Tháng
4/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016
|
13
|
Thông tư quy định về tiêu chuẩn chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp
phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với
cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều
kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu
|
Khoản 4 Điều 35
Điểm c khoản 3 Điều 36
Khoản 4 Điều 36
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
TCCB
Các
Vụ: PC, ATGT, KHCN, VT, Cục ĐKVN, Tổng cty ĐSVN và các doanh nghiệp đường sắt chuyên dùng UBND TP Hà Nội, HCM
|
Tháng
11/2017
|
Tháng
01/2018
|
Tháng
4/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
- Thay thế Thông tư số 38/2010/TT-BGTVT
- Thay thế thông tư số 76/2015/TT-BGTVT
và QĐ số 37/2006/QĐ-BGTVT, Thông tư số 45/2016/TT-BGTVT
|
14
|
Thông tư quy định trình tự xây dựng,
công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường
sắt.
|
Khoản 5 Điều 42
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
KCHTGT
Các
Vụ: PC, ATGT, KHCN, VT, Tổng cty ĐSVN và các doanh nghiệp đường sắt chuyên
dùng
|
Tháng
11/2017
|
Tháng
01/2018
|
Tháng
4/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông tư số 78/2015/TT-BGTVT
|
15
|
Thông tư quy định việc giải quyết sự
cố, tai nạn giao thông đường sắt; phân tích, thống kê báo cáo về sự cố, tai nạn
giao thông đường sắt.
|
Khoản 6 Điều 44
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
ATGT
Các
Vụ: PC, VT, KCHTGT, UBND cấp tỉnh có ĐS đi qua, Tổng cty ĐSVN, các doanh nghiệp
vận tải đường sắt và các doanh nghiệp đường sắt chuyên dùng
|
Tháng
11/2017
|
Tháng
01/2018
|
Tháng
4/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
- Thông tư số 74/2015/TT-BGTVT
- Thay thế Thông tư số 38/2016/TT-BGTVT
|
16
|
Thông tư quy định về kết nối tín hiệu
đèn giao thông đường bộ với tín hiệu đèn báo hiệu trên đường bộ tại đường
ngang, cung cấp thông tin hỗ trợ cảnh giới tại các điểm giao cắt giữa đường bộ
và đường sắt
|
Điểm c khoản 5 Điều 17
|
Cục
ĐSVN
|
Vụ
KCHTGT
Các
Vụ: PC, ATGT, KHCN, MT, Ttra Bộ, Tổng
cục ĐBVN, Tổng cty ĐSVN và UBND cấp tỉnh có ĐS đi qua
|
Tháng
11/2017
|
Tháng
01/2018
|
Tháng
4/2018
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
Thay thế Thông tư số 08/2014/TT-BGTVT
ngày 15/4/2014
|