ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 08/7/2014
của Tỉnh ủy về việc xây dựng, nâng cấp và phát triển thành phố Trà Vinh trở
thành đô thị loại II vào năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
388/QĐ-UBND ngày 28/03/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung thành phố
Trà Vinh quy mô đô thị loại II đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số
2236/BXD-QHKT ngày 29/9/2015 của Bộ xây dựng về việc quy hoạch chung thành
phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày
10/6/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Trà Vinh về việc thông qua Quy hoạch chung thành phố Trà Vinh quy mô đô thị loại II đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 25/11/2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố Trà Vinh về việc xin phê duyệt đồ án quy hoạch chung thành phố Trà Vinh quy mô đô
thị loại II đến năm 2030 (Đính kèm Báo cáo số 10/BCTĐQH-SXD ngày 20/4/2015 của
Sở Xây dựng),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chung thành phố
Trà Vinh quy mô đô thị loại II đến năm 2030, với những
nội dung chính như sau:
1. Phạm
vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a) Phạm vi: Thành phố Trà Vinh,
tỉnh Trà Vinh.
b) Ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Đông giáp xã Hòa Thuận,
huyện Châu Thành;
- Phía Tây giáp xã Nguyệt Hóa,
huyện Châu Thành và xã Nhị Long, huyện Càng Long;
- Phía Nam giáp xã Lương Hòa và
xã Đa Lộc, huyện Châu Thành;
- Phía Bắc giáp sông Cổ Chiên
và huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.
c) Quy mô:
- Diện tích lập quy hoạch:
6.816,20 ha;
- Phạm vi nghiên cứu: 9.300 ha.
2. Tính chất:
Thành phố Trà Vinh là thành phố trực thuộc tỉnh;
là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội và quốc phòng; trung tâm kinh
tế công nghiệp, dịch vụ, du lịch, thương mại của tỉnh Trà Vinh;
3. Quy mô dân số:
- Dự báo dân số đến năm 2020:
khoảng 165.000 người.
- Dự báo quy mô dân số đến năm
2030: khoảng 200.000 người.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị:
a) Chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật chủ yếu:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu quy
hoạch
|
năm 2020
|
năm 2030
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
Ha
|
6.816,20
|
6.816,20
|
I
|
Đất xây dựng đô thị
|
Ha
|
2.434
|
3.658
|
II
|
Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị
|
m2/người
|
147,5
|
182,9
|
1
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
60-80
|
60-80
|
|
- Đất ở
|
m2/người
|
47,5
|
30,0
|
|
- Đất CTCC đô thị
|
m2/người
|
4,5
|
5,0
|
|
- Đất cây xanh đô thị
|
m2/người
|
10-20
|
10-15
|
|
- Đất giao thông nội thị
|
m2/người
|
18
|
20
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
m2/người
|
54,48
|
67,95
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1
|
Mật độ đường phố chính và khu vực
|
Km/km2
|
3
|
4
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
% đất XDĐT
|
16 - 21
|
18 - 26
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt
|
l/ng/ngày
|
150
|
180
|
4
|
VSMT (rác thải)
|
kg/ng/ngày
|
1,0
|
1.5
|
5
|
Cấp điện sinh hoạt
|
Kwh/ng.năm
|
1.100
|
2.100
|
b) Hướng phát triển đô thị: Phát triển đô
thị theo hướng đa cực, tập trung chính về phía Đông, phía Tây Nam, phía Bắc và trung
tâm thành phố Trà Vinh.
5. Định hướng tổ chức không gian đô thị, dự
kiến ranh giới hành chính nội thành, ngoại thành:
a) Định hướng tổ chức không gian đô thị:
* Phân vùng tổ chức không gian đô thị:
- Khu đô thị trung tâm thuộc các phường 1,
phường 2, phường 3, phường 4, phường 6 và một phần xã Long Đức, diện tích 682
ha.
- Khu đô thị Tây Nam thuộc phường 7, phường 8,
một phần phường 9, diện tích 1.323 ha.
- Khu đô thị Phía Bắc thuộc một phần xã Long
Đức, diện tích 534,5 ha.
- Khu đô thị Đông Nam thuộc phường 5, một phần
phường 9, diện tích 716 ha.
- Khu đô thị Phía Tây thuộc một phần xã Long
Đức, diện tích 219 ha.
- Khu đô thị Tây Bắc nằm cạnh khu đô thị trung
tâm và đô thị Tây Nam, thuộc một phần xã Long Đức, diện tích 1.777 ha.
* Các trục không gian chính:
- Trục không gian chủ đạo đô thị theo hướng
Nam Bắc: Sông Long Bình, trục Quốc lộ 53 hiện hữu nối đường Nguyễn Thị Minh
Khai - đường Phạm Ngũ Lão - đường Điện Biên Phủ - đường Lê Lợi và nối ra Quốc
lộ 53.
- Trục không gian chủ đạo dọc sông Cổ Chiên: Đường
Hùng Vương nối khu trung tâm truyền thống với trung tâm khu đô thị mới Đông
Bắc, đường N15 và đường N17 nối khu trung tâm hành chính cấp tỉnh, trung tâm
khu đô thị Tây Nam ra các đường đối ngoại.
- Các trục chính đô thị kết nối các trung tâm đô
thị của thành phố với các khu phát triển mới, tạo liên kết giữa các phân khu
chức năng trong đô thị.
- Các kênh, rạch chính: Liên kết đô thị và điểm
dân cư nông thôn ngoại thành, đáp ứng nhu cầu vận tải, lưu thông đường thủy
phục vụ đô thị.
- Các công trình đầu mối giao thông: Bến xe phục
vụ vận tải, vận chuyển trọng tâm của đô thị Trà Vinh định hướng bố trí phía Bắc
(thuộc xã Long Đức) và phía Nam (thuộc phường 9).
- Các vùng kiểm soát: Quản lý và kiểm soát các
khu đô thị, khu công nghiệp, cây xanh,…theo quy hoạch.
b) Dự kiến ranh giới hành chính nội thành, ngoại
thành:
- Ranh giới nội thành: Các phường 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8 và 9, tổng diện tích 2.907,2 ha.
- Ranh giới ngoại thành: xã Long Đức, diện tích
3.909 ha.
6. Cơ cấu sử dụng đất theo các chức năng:
STT
|
Loại đất
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
ha
|
%
|
m²/người
|
ha
|
%
|
m²/người
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
6.816,20
|
|
|
6.816,20
|
|
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
2.434,12
|
100,00
|
121,71
|
3.658,13
|
100,00
|
182,91
|
I
|
Đất dân dụng
|
1.535,21
|
63,07
|
76,76
|
2.299,04
|
62,85
|
114,95
|
1
|
Đất ở
|
955,67
|
39,26
|
47,78
|
1.455,97
|
39,80
|
72,80
|
|
- Đất ở hiện hữu ổn định, chỉnh trang
|
553,06
|
-
|
-
|
636,31
|
-
|
-
|
|
- Đất ở dự kiến xây dựng mới mật độ trung bình
|
402,61
|
-
|
-
|
456,21
|
-
|
-
|
|
- Đất ở dự kiến xây dựng mới mật độ thấp
|
-
|
-
|
-
|
264,54
|
-
|
-
|
|
- Đất ở dự kiến xây dựng mới dạng nhà ở sinh
thái
|
-
|
-
|
-
|
98,91
|
-
|
-
|
2
|
Đất CTCC đô thị
|
95,03
|
3,90
|
4,75
|
146,07
|
3,99
|
7,3
|
3
|
Đất cây xanh, TDTT
|
146,15
|
6,00
|
7,31
|
314,31
|
8,59
|
15,72
|
4
|
Đất giao thông nội thị
|
338,36
|
13,90
|
16,92
|
382,69
|
10,46
|
19,13
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
898,91
|
36,93
|
44,95
|
1.359,09
|
37,15
|
67,95
|
1
|
Đất CN, TTCN, kho tàng
|
120,59
|
4,95
|
|
240,04
|
6,56
|
|
2
|
Đất du lịch
|
75,15
|
3,09
|
|
367,29
|
10,04
|
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan, hành lang bảo vệ kênh
rạch
|
47,51
|
1,95
|
|
80,26
|
2,19
|
|
4
|
Trung tâm chuyên ngành cấp vùng
|
94,32
|
3,87
|
|
94,32
|
2,58
|
|
5
|
Đất phát triển hỗn hợp
|
79,07
|
3,25
|
|
92,87
|
2,54
|
|
6
|
Đất công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật
|
16,72
|
0,69
|
|
18,76
|
0,51
|
|
7
|
Đất tôn giáo
|
34,42
|
1,41
|
|
34,42
|
0,94
|
|
8
|
Đất quân sự, An ninh quốc phòng
|
22,67
|
0,93
|
|
22,67
|
0,62
|
|
9
|
Giao thông đối ngoại, giao thông chính thành
phố
|
408,46
|
16,78
|
|
408,46
|
11,17
|
|
B
|
Đất khác
|
4.382,08
|
|
|
3.158,07
|
|
|
1
|
Đất cồn du lịch sinh thái
|
229,08
|
|
|
229,08
|
-
|
|
2
|
Đất nông nghiệp (bao gồm ở kết hợp sản xuất
nông nghiệp)
|
2.612,51
|
|
|
1.388,50
|
-
|
|
3
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
51,16
|
|
|
51,16
|
-
|
|
4
|
Đất sông ngòi, kênh rạch
|
1.489,33
|
|
|
1.489,33
|
-
|
|
5
|
Đất chưa sử dụng
|
-
|
|
|
-
|
-
|
|
7. Vị trí, quy mô các khu chức năng chính:
a) Khu đô thị trung tâm:
- Gồm các phường 1, phường 2, phường 3,
phường 4, phường 6, một phần xã Long Đức.
- Chức năng: Khu đô thị trung tâm thành phố.
Định hướng phát triển không gian gồm khu hành chính cấp thành phố chỉnh
trang, khu dịch vụ công cộng, trung tâm y tế cấp tỉnh, trung tâm thương
mại- dịch vụ, trung tâm đào tạo - nghiên cứu khoa học chuyển giao công
nghệ cấp tỉnh, khu ở mới mật độ cao, khu ở cũ chỉnh trang.
- Mật độ dân số năm 2030 khoảng 9.587
người/km2.
- Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2020 khoảng
50.000 người; đến năm 2030 khoảng 55.000 người.
b) Khu đô thị Tây Nam - khu đô thị hành chính
mới:
- Vị trí: Nằm phía Tây Nam thành phố, giáp khu
đô thị trung tâm. Bao gồm các phường 7, phường 8 và một phần phường 9.
- Chức năng: Trung tâm hành chính cấp tỉnh,
trung tâm thương mại, trung tâm dịch vụ du lịch cấp vùng. Định hướng phát triển
không gian gồm khu hành chính cấp tỉnh tập trung, khu du lịch sinh thái, trung
tâm thể dục thể thao cấp tỉnh, khu phát triển hỗn hợp, dịch vụ công cộng, khu ở
cũ chỉnh trang, khu ở mới.
- Mật độ dân số năm 2030 khoảng 9.823 người/
km2.
- Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2020 khoảng
85.000 người; đến năm 2030 khoảng 78.000 người.
c) Khu đô thị phía Bắc - khu đô thị công
nghiệp, dịch vụ:
- Vị trí: Nằm dọc sông Cổ Chiên, thuộc một
phần xã Long Đức.
- Chức năng: Trung tâm dịch vụ công nghiệp
tập trung. Định hướng không gian gồm trung tâm dịch vụ công cộng, khu ở mật đô
cao và mật độ thấp., khu công nghiệp tập trung, kho tàng, cảng.
- Mật độ dân số năm 2030 khoảng 4.699 người/
km2.
- Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2020 khoảng
9.000 người; đến năm 2030 khoảng 12.000 người.
d) Khu đô thị Đông Nam- khu đô thị dịch vụ, đào
tạo:
- Vị trí: Nằm dọc sông Long Bình về phía Đông
Nam thành phố, thuộc phường 5, một phần phường 9 và một phần xã Hòa Thuận,
huyện Châu Thành.
- Chức năng: Trung tâm dịch vụ giáo dục cấp
tỉnh và cấp vùng. Định hướng không gian gồm trung tâm giáo dục, trung tâm dịch
vụ công cộng, khu ở chỉnh trang, khu ở mới mật độ cao và mật độ thấp.
- Mật độ dân số năm 2030 khoảng 5.134 người/
km2.
- Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2020 khoảng
16.000 người; đến năm 2030 khoảng 20.000 người.
e) Khu đô thị phía Tây - khu đô thị ở, du lịch
sinh thái:
- Vị trí: Nằm cạnh khu đô thị trung tâm và đô
thị Tây Nam, thuộc một phần xã Long Đức. Khu đô thị phía Tây được hình thành và
phát triển trong giai đoạn dài hạn.
- Chức năng: Trung tâm dịch vụ du lịch cấp
tỉnh và cấp vùng. Định hướng không gian gồm trung tâm dịch vụ du lịch, trung
tâm dịch vụ công cộng khu đô thị, khu ở mới mật độ thấp.
- Mật độ dân số năm 2030 khoảng 4.969 người/
km2.
- Quy mô dân số: Dự báo đến năm 2020 khoảng
5.000 người; đến năm 2030 khoảng 10.000 người.
g) Khu đô thị Tây Bắc - khu đô thị ở, du lịch
sinh thái:
- Vị trí: Nằm cạnh khu đô thị trung tâm, đô
thị phía Tây và đô thị phía Bắc thuộc một phần xã Long Đức. Khu đô thị Tây Bắc
được hình thành và phát triển trong giai đoạn dài hạn.
- Chức năng: Trung tâm dịch vụ du lịch và
nghỉ dưỡng. Định hướng không gian gồm trung tâm dịch vụ du lịch, ở sinh thái và
kết hợp sản xuất nông nghiệp.
- Mật độ dân số năm 2030 khoảng 4.699 người/
km2.
- Quy mô dân số: dự báo đến năm 2020 khoảng
10.000 người; đến năm 2030 khoảng 15.000 người.
h) Cù lao trên sông Cổ Chiên: Khai thác cảnh
quan sông nước, hình thành vùng du lịch sinh thái kết hợp vườn cây ăn trái, kết
hợp khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, các trung tâm thương mại, dịch vụ công
cộng phục vụ khách du lịch và dân cư.
8. Nguồn cung cấp, vị trí, quy mô, công suất
các công trình đầu mối và mạng lưới chính của hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
- Cao độ san nền trung bình: +2,4m.
- Định hướng thoát nước mặt: thoát nước mặt tự
nhiên theo địa hình.
b) Quy hoạch
giao thông:
- Bến xe: Định hướng bố trí tại xã Long Đức, diện tích
khoảng 6,56 ha; và tại phường 9 thành phố Trà Vinh, diện tích khoảng 1,48 ha.
- Quốc lộ 53 và Quốc lộ 60 đạt
tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
- Các tuyến giao thông đô thị
theo thuyết minh đồ án quy hoạch.
c) Quy hoạch
cấp nước:
- Nguồn
cấp: Nhà máy nước Đa Lộc
công suất hiện hữu 18.000 m3/ngày/đêm, định hướng nâng cấp lên 36.000 m3/ngày/đêm.
- Dự báo nhu cầu sử dụng:
25.000 - 30.000 m3/ngày/đêm.
- Sử dụng hệ thống đường ống
theo tiêu chuẩn D350-D450 cung cấp cho thành phố Trà Vinh.
d) Quy hoạch thoát nước và xử
lý nước thải:
- Dự báo lưu lượng nước thải
trung bình 23.000 m3/ngày/đêm.
- Định hướng bố trí hệ thống
thoát nước D600 - D800 bố trí theo hệ thống giao thông và dẫn về trạm xử lý
nước thải thành phố Trà Vinh thuộc xã Hòa Thuận, huyện Châu Thành.
e) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện: Trạm
110/22KV Trà Vinh.
- Dự kiến xây dựng thêm trạm
110/22KV tại xã Long Đức đảm bảo nhu cầu sử dụng cho thành phố Trà Vinh.
g) Quy hoạch vệ sinh môi
trường và nghĩa trang:
- Chất thải rắn tập trung thu
gom xử lý tại nhà máy thuộc xã Lương Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
- Nghĩa trang tập trung tại
Hoa viên nghĩa trang nhân dân thuộc phường 9, thành phố Trà Vinh.
9. Các chương trình ưu tiên đầu tư:
Tập trung đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nâng cấp hoàn chỉnh hệ thống giao thông trên
địa bàn thành phố Trà Vinh; nâng cấp nhà máy cấp nước Đa Lộc, xây mới nhà máy
cấp nước tại xã Long Đức; tập trung hoàn thành nhà máy xử lý nước thải thành
phố Trà Vinh; đầu tư Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh; hồ điều
hòa; sân vận động; công viên cảnh quan,...). Tập trung các nguồn lực kêu gọi
đầu tư, đầu tư triển khai phục vụ phát triển đô thị thành phố Trà Vinh.
Điều 2. Trên cơ sở đồ án quy
hoạch chung được duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh có trách nhiệm:
- Căn cứ nội dung quy hoạch được
phê duyệt, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
- Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện
quy hoạch được duyệt và quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Triển khai
lập, điều chỉnh các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
để cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung thành phố Trà Vinh quy mô đô thị loại II
đến năm 2030 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông Vận tải, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.