Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách xây dựng và phát triển tổ hợp tác sản xuất trên biển tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2017
Số hiệu | 24/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/09/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/09/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Kim Ngọc Thái |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2015/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 15 tháng 9 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 18 phê duyệt một số chính sách về xây dựng và phát triển tổ hợp tác sản xuất trên biển tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chính sách về xây dựng và phát triển tổ hợp tác sản xuất trên biển tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2017, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
a) Đối tượng hỗ trợ: Các tổ hợp tác khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Điều kiện hỗ trợ
- Tổ hợp tác khai thác hải sản xa bờ được hình thành trên cơ sở phải có bản Hợp đồng hợp tác hoặc Hợp đồng hợp tác sửa đổi, bổ sung có chứng thực hoặc chứng thực lại của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) phải từ 03 chủ tàu cá trở lên theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác (Nghị định 151/2007/NĐ-CP) và Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
- Tàu cá tham gia tổ hợp tác khai thác hải sản xa bờ phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về: đăng ký, đăng kiểm tàu cá, giấy phép khai thác thủy sản, ghi nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản trong thời gian được hỗ trợ.
2. Nội dung và định mức hỗ trợ
a) Nội dung hỗ trợ
- Thành lập mới tổ hợp tác: Tổ hợp tác khai thác hải sản xa bờ thuộc đối tượng hỗ trợ được hỗ trợ kinh phí thành lập mới (bao gồm: hỗ trợ tư vấn xây dựng điều lệ tổ hợp tác, cấp phát tài liệu, nước uống đại biểu, thuê địa điểm và thủ tục chứng thực thành lập Tổ) để hoàn thiện thủ tục thành lập Tổ.
- Máy thông tin liên lạc: Tổ hợp tác khai thác hải sản xa bờ thuộc đối tượng hỗ trợ được hỗ trợ kinh phí mua 01 máy thông tin liên lạc tầm xa tích hợp định vị vệ tinh VX 1700, trang bị trên tàu của Tổ trưởng hoặc Tổ phó.
- Phao cứu sinh: Tổ hợp tác khai thác hải sản xa bờ thuộc đối tượng hỗ trợ được hỗ trợ kinh phí mua các loại phao cứu sinh trang bị trên tàu cá theo quy định về đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt động trên biển. Hỗ trợ cho mỗi tàu cá trong Tổ.
- Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý: Tổ trưởng, Ban Điều hành và Tổ viên Tổ hợp tác khai thác hải sản xa bờ thuộc đối tượng hỗ trợ được hỗ trợ tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý.
b) Định mức hỗ trợ
- Thành lập mới tổ hợp tác: Hỗ trợ 01 triệu đồng/tổ khi thành lập mới tổ hợp tác khai thác hải sản xa bờ. Hỗ trợ 01 lần trong giai đoạn thực hiện chính sách.
- Máy thông tin liên lạc: Hỗ trợ kinh phí mua 01 bộ máy thông tin liên lạc tầm xa tích hợp định vị vệ tinh VX 1700 cho mỗi Tổ, nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/bộ máy. Hỗ trợ 01 lần trong giai đoạn thực hiện chính sách.
- Phao cứu sinh: Hỗ trợ kinh phí mua 02 phao tròn và 05 phao áo cứu sinh/tàu cá tham gia tổ hợp tác khai thác hải sản xa bờ. Hỗ trợ 01 lần trong giai đoạn thực hiện chính sách.
- Hỗ trợ kinh phí tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý cho Tổ trưởng, Ban Điều hành Tổ và Tổ viên: Hỗ trợ 01 lần trong giai đoạn thực hiện chính sách, mức hỗ trợ theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Thủ tục hỗ trợ xây dựng và phát triển tổ hợp tác sản xuất trên biển giai đoạn 2015 - 2017
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (01 bộ)
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn);