Quyết định 2125/QĐ-BTTTT năm 2022 về điều chỉnh mã số HS thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Số hiệu | 2125/QĐ-BTTTT |
Ngày ban hành | 21/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Phan Tâm |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2125/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số mã số HS thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được ban hành theo Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ MÃ SỐ HS THUỘC DANH MỤC SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2125/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 11 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Thông và Truyền thông)
Nội dung đã ban hành tại Phụ lục I Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT |
Mã số HS điều chỉnh theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC |
|||
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Mã số HS theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC |
Mô tả sản phẩm, hàng hóa |
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz |
||||
1.1 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất |
|||
1.1.1 |
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất |
8517.12.00 |
Máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA FDD(1) và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau: - Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD(1); - Đầu cuối thông tin di động GSM(1); - Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); - Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz; - Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; - Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn. |
8517.13.00 8517.14.00 |
1.1.2 |
Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) |
8517.12.00 8517.62.59 |
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Đầu cuối thông tin di động mặt đất; - Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz; - Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; - Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn. |
8517.13.00 8517.14.00 8517.62.59 |
1.1.11 |
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) |
8517.61.00 8517.62.21 8517.62.59 8517.62.69 8517.62.99 8517.69.00 |
Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến. |
8517.61.00 8517.62.43 8517.62.59 8517.62.69 8517.62.99 8517.69.00 |
9015.10.90 9026.80.20 |
Các cảm biến có chức năng đo lường các thông số môi trường(2), ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến. |
9015.10.90 9025.19.19 9025.80.00 9027.10.00 9027.89.90 |
||
1.1.12 |
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự |
8517.12.00 |
Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các nghiệp vụ di động mặt đất, chủ yếu cho thoại tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz. |
8517.14.00 |
1.1.13 |
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) |
8517.12.00 |
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại. |
8517.14.00 |
1.1.14 |
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự |
8517.12.00 |
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten); |
8517.14.00 |
8517.12.00 |
- Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng vào của máy thu. |
8517.14.00 |
||
1.1.15 |
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) |
8517.12.00 |
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại. |
8517.14.00 |
2.3 |
Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz(1) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên(1) |
8525.80.40 |
Flycam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên. |
8806.21.00 8806.22.00 8806.23.00 8806.24.00 8806.29.00 |
8802.20.90 |
UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên. |
8806.21.00 8806.22.00 8806.23.00 8806.24.00 8806.29.00 |
||
2.4 |
Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz(1) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên |
8525.80.40 |
Flycam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên. |
8806.21.00 8806.22.00 8806.23.00 8806.24.00 8806.29.00 |
8802.20.90 |
UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên. |
8806.21.00 8806.22.00 8806.23.00 8806.24.00 8806.29.00 |
Ghi chú:
(1) Giải thích một số từ ngữ:
- E-UTRA FDD: công nghệ thông tin di động thế hệ thứ tư (4G).
- W-CDMA FDD: công nghệ thông tin di động thế hệ thứ ba (3G).
- GSM: công nghệ thông tin di động thế hệ thứ hai (2G và 2,5G).
- Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương: tiếng Anh Effective Isotropic Radiated Power (EIRP), là công suất bức xạ đẳng hướng hiệu dụng tương đương, có quan hệ tính toán với công máy ra của máy phát (transmitter power), suy hao của cáp ăng ten và độ lợi của ăng ten đẳng hướng. Đơn vị 60 mW tương đương 17,78 dBm.
- Băng tần 2,4 GHz: băng tần quy định tại QCVN 54:2020/BTTTT, là băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz.
- Băng tần 5 GHz: băng tần quy định tại QCVN 65:2013/BTTTT và QCVN 65:2021/BTTTT, là băng tần số bao gồm 3 dải tần con là: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz.
(2) Các thông số môi trường ở đây là: mức nước (áp dụng đối với thiết bị cảm biến mức nước để quan trắc, cảnh báo mức nước, Mã số HS 9015.10.90); nhiệt độ của không khí (áp dụng đối với thiết bị cảm biến nhiệt độ - Mã số HS 9025.19.19), độ ẩm của không khí (áp dụng đối với thiết bị cảm biến độ ẩm - Mã số HS 9025.80.00), khói trong không khí (áp dụng đối với thiết bị đầu báo khói - Mã số 9027.10.00), bụi trong không khí (áp dụng đối với thiết bị cảm biến bụi trong không khí - Mã số HS 9027.89.90).