UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210
/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 23 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI
CƠ SỞ, XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN QUY ƯỚC NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày
24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân ở cơ sở;
Thực hiện Quyết định số 2285/QĐ-BTP ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở,
xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình trọng
tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2016 trên
địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG TÂM
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI
Ở CƠ SỞ, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ, XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
QUY ƯỚC NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số210 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2016 của
UBND tỉnh Điện Biên)
Thực hiện Quyết định số
2285/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016. Để tiếp tục đưa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn
tỉnh đạt hiệu quả, góp phần hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, Uỷ ban nhân dân
tỉnh Điện Biên ban hành Chương trình trọng tâm công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai có hiệu quả các
văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về phổ biến, giáo dục pháp luật (Chỉ thị
số 32-CT/TW ngày 09/12/2003; Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011), Luật phổ biến,
giáo dục pháp luật (PBGDPL), Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi
hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
của Bộ Tư pháp về PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở, xây dựng
và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư (Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012, Quyết định
số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013; Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/1998).
1.2. Đổi mới nội dung, hình thức
PBGDPL gắn với công tác xây dựng, thi hành, bảo vệ pháp luật và nhiệm vụ chính
trị của Sở, ngành, đoàn thể, địa phương, tập trung vào những vấn đề dư luận xã
hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; tạo chuyển biến căn bản trong
ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật.
1.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp
cận pháp luật, xây dựng và thực hiện quy ước; phát hiện và nhân rộng các mô
hình, hình thức PBGDPL có hiệu quả phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt đầy đủ chủ trương,
quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan; bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp
năm 2016 và nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
2.2. Tăng cường vai trò đầu mối
tham mưu, phối hợp của Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, tổ
chức pháp chế, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL của các Sở, ngành,
đoàn thể, doanh nghiệp nhà nước, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.
2.3. Triển khai nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng,
tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được giao.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Xây dựng thể chế
Ban hành văn bản nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện các
Chương trình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo chỉ đạo của cấp trên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (cấp
tỉnh), Phòng Tư pháp (cấp huyện) tham mưu cho UBND cùng cấp thực hiện;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan,
đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Khi có văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên.
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
2.1. Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt nội dung Hiến pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới được ban hành;
chính sách, quy định mới trong dự thảo luật, pháp lệnh dự kiến ban hành trong
năm 2016; các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng
dư luận xã hội và nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các
thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp phù hợp với đối tượng, địa bàn
2.1.1. Tiếp tục quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến quy định của Hiến pháp năm 2013, các luật, pháp lệnh mới
được ban hành, tập trung vào Bộ luật dân sự (sửa đổi), Bộ luật hình sự (sửa đổi),
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Ngân sách nhà nước; Luật hôn
nhân và gia đình, Luật hộ tịch, Luật hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam, Luật căn cước công dân;
Luật trưng cầu ý dân; Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi); Bộ luật tố tụng dân sự
(sửa đổi), Luật tố tụng hành chính (sửa đổi)..., các văn bản pháp luật về đầu
tư, kinh doanh, thương mại, đất đai, tài nguyên, môi trường, quốc phòng, an
ninh, biển, hải đảo, chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; chính sách an sinh
xã hội và các văn bản khác liên quan trực tiếp đến quyền con người, quyền,
nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc gắn với sự kiện chính
trị của Sở, ngành, đoàn thể, địa phương...
- Cơ quan
thực hiện: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên trong năm.
2.1.2. Tập
trung tuyên truyền, phổ biến Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp, tập trung cao điểm vào quá trình triển khai bầu cử Đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trong năm 2016; gắn với truyền thông, phổ
biến rộng rãi nội dung Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ
chức chính quyền địa phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật tổ chức Viện Kiểm
sát nhân dân.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức đoàn thể xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch
của Ủy ban bầu cử tỉnh.
2.1.3. Tổ chức giới thiệu, phổ biến
sâu rộng chủ trương, quan điểm, chính sách mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế
trong các dự thảo luật, pháp lệnh trong năm 2016 và năm 2017 (các dự thảo: Luật
tiếp cận thông tin, Luật về hội, Luật biểu tình, Luật chứng thực, Luật phòng,
chống tham nhũng sửa đổi, Luật bán đấu giá tài sản, Luật ban hành quyết định
hành chính và các luật, pháp lệnh khác theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
năm 2016 và các năm tiếp theo).
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban,
ngành chủ trì tham mưu thực hiện Luật; Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan; các phương tiện thông tin,
truyền thông đại chúng.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch
của các Bộ, ngành chủ quản.
2.1.4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, quan điểm, nội dung
chính sách, văn bản về cải cách hành chính; chủ trương, nhiệm vụ, quan điểm về
cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp; nội dung chính sách thể hiện trong các
văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý.
a) Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến về kết quả cải cách thủ tục hành chính; tuyên truyền, phổ
biến, công khai các thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền đã được rà soát,
chuẩn hóa theo quy định để nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về
công tác cải cách thủ tục hành chính; sử dụng, khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, Sở
Tư pháp; Phòng Nội vụ, Phòng Tư pháp cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành,
đoàn thể; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Thực hiện thông tin, tuyên truyền,
phổ biến về chủ trương, quan điểm, yêu cầu, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động
tư pháp theo Chương trình phối hợp số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2014 của
Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương
về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư
pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020; chú trọng quán triệt, phổ biến
những nội dung mới được thể chế hóa trong các văn bản luật mới được ban hành.
- Cơ quan, tổ chức thực hiện: Hội
đồng phối hợp PBGDPL các cấp; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Ban Chỉ đạo cải
cách tư pháp tỉnh; Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách, quy định mới
thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban
ngành, đoàn thể; UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.1.5. Tuyên truyền, phổ biến định
hướng đối với các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định
hướng dư luận xã hội, các quy định pháp luật mới ban hành liên quan đến phạm vi
quản lý.
- Cơ quan thực hiện: Các Sở,
ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm, căn
cứ vào tình hình thực tiễn.
2.1.6. Tuyên truyền, phổ biến, giới
thiệu nội dung các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận
quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, chú trọng Hiệp định đối tác kinh
tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam - EU, pháp luật về cộng đồng ASEAN; các Điều ước quốc
tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên; các thỏa thuận ký kết giữa Việt Nam
với các nước có chung đường biên giới...
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở
Công Thương, Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
báo chí và cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.2. Triển khai thực hiện Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật
2.2.1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch
hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp năm 2016; Kế hoạch công tác
PBGDPL của các Sở, ngành, đoàn thể, địa phương và tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch.
a) Cơ quan chủ trì: Cơ quan thường
trực Hội đồng; Các Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các cấp.
b) Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức là thành viên Hội đồng.
c) Thời gian thực hiện:
- Ban hành Kế hoạch: Quý I năm
2016.
- Tổ chức thực hiện: Tiến độ theo
Kế hoạch.
2.2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai thực hiện Ngày Pháp luật năm 2016
a) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn nội dung, hình thức tổ chức Ngày Pháp luật năm 2016
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cùng cấp thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành,
đoàn thể, Ủy ban nhân dân các cấp.
- Thời gian ban hành: Quý III năm
2016.
b) Triển khai tổ chức Ngày Pháp luật
năm 2016
- Cơ quan thực hiện: Các Sở,
ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các cấp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016
(cao điểm từ 20/10 đến 20/11/2016).
2.2.3. Tổ chức sơ kết 03 năm thực
hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết trên địa bàn tỉnh; đôn đốc, hướng dẫn các
Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các cấp chủ trì tổ chức sơ kết theo chỉ đạo,
hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức có liên quan.
- Hình thức sơ kết: Thông qua
hình thức hội nghị hoặc báo cáo.
- Thời gian thực hiện: Quý
II/2016.
2.2.4. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ
chức triển khai PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, các chương
trình phối hợp giữa ngành Tư pháp với các ngành, đoàn thể cho một số đối tượng
(nông dân, đồng bào dân tộc thiểu số, phụ nữ, cựu chiến binh, cán bộ, công chức,
viên chức...).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, Hội Liên
hiệp phụ nữ tỉnh, Hội nông dân, Hội Luật gia, Đoàn Luật sư, Ủy ban nhân dân các
cấp.
- Cơ quan
phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.2.5. Chỉ
đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục
của hệ thống giáo dục quốc dân
a) Ban hành văn bản hướng dẫn,
chỉ đạo triển khai công tác PBGDPL trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục
quốc dân gắn với triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả Đề án 1928 về
PBGDPL trong nhà trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I
năm 2016.
b) Hướng dẫn, tổ chức rà soát nội
dung, chương trình, giáo trình, tài liệu sách giáo khoa, tài liệu hỗ trợ giảng
dạy môn học pháp luật đại cương, giáo dục công dân, đạo dức và các môn học khác
có liên quan đến pháp luật; đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và triển
khai có chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các nhà
trường.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục
và Đào tạo, các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan tư
pháp các cấp, các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy môn pháp luật, giáo viên dạy
các môn học liên quan đến pháp luật trong nhà trường (giáo dục công dân, đạo đức..).
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.2.6. Triển khai thực hiện
chính sách xã hội hóa hoạt động PBGDPL theo Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn
thi hành gắn với việc thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác PBGDPL và trợ
giúp pháp lý giai đoạn 2012 - 2016”.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
Hội Luật gia tỉnh và UBND các cấp.
b) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, đoàn thể, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.2.7. Rà soát, kiện toàn đội
ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp theo Thông tư sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
và tổ chức tập huấn, nâng cao chất lượng đội ngũ Báo cáo viên, Tuyên truyền
viên pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cùng cấp tổ chức thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, đoàn thể, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.
2.2.8. Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng,
quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật sau 05 năm thực hiện Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
Ủy ban nhân dân các cấp.
b) Cơ quan phối hợp: Các Sở,
Ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý III/2016.
2.3. Triển khai thực hiện
các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác PBGDPL (Chỉ thị số
32-CT/TW ngày 09/12/2003, Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011), Quyết định số
409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Kết luận số 04-KL/TW; tổng kết việc thực hiện các Đề án về PBGDPL
2.3.1. Tiếp tục triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao theo Chỉ thị số 32-CT/TW, Kết luận số 04-KL/TW của
Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định số 409/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ
- Cơ quan thực hiện: Các cơ
quan được giao chủ trì thực hiện Đề án.
- Cơ quan phối hợp: Các thành
viên Ban chỉ đạo Đề án của tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.3.2. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ năm
2016 của các Đề án về PBGDPL tại Quyết định số 1133/QĐ-TTg; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham
nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân” từ năm 2012 - 2016, Đề án “Tuyên truyền, phổ biến cho
cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về những nội dung cơ bản của Công ước
và pháp luật về các quyền dân sự, chính trị”, Đề án
"Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân
dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về
chống tra tấn”.
- Cơ quan, tổ chức chủ trì: Các Sở,
ngành, đoàn thể được giao chủ trì thực hiện Đề án, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
xã.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Các Sở,
ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch
thực hiện đề án năm 2016.
2.3.3. Tổng kết thực hiện Quyết định
số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành
động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW và các Đề án của Chương trình; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng,
Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên
chức và nhân dân” từ năm 2012-2016.
a) Xây dựng Công văn hướng dẫn
tổng kết việc thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg và Đề án “Tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham
nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” từ năm 2012 - 2016
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cùng cấp thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, đoàn thể chủ trì thực hiện Đề án.
- Thời gian thực hiện: Quý
I/2016.
b) Tổng kết các Đề án về PBGDPL
do các Sở, ngành, địa phương chủ trì thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ngành, đoàn thể chủ trì thực hiện Đề án.
- Thời gian thực hiện: Quý
III/2016.
c) Tổ chức tổng kết việc thực
hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Ban chỉ đạo
Đề án của tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các thành
viên Ban chỉ đạo; Sở, ngành, đoàn thể chủ trì thực hiện Đề án.
- Thời gian thực hiện: Theo chỉ
đạo của Bộ Tư pháp.
3. Công
tác hòa giải ở cơ sở
3.1. Hướng dẫn, chỉ đạo,
theo dõi việc triển khai và đánh giá kết quả thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và
các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy
ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3.2. Tổ chức triển khai
Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa
giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014): Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho báo cáo viên nguồn, hòa giải
viên nòng cốt nhằm nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ hòa giải; cung cấp
tài liệu nghiệp vụ cho hòa giải viên nhằm chuẩn hóa tài liệu về hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư
pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân
dân cấp xã và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I, II/2016.
3.3. Tổ chức Hội thi hòa
giải viên giỏi toàn quốc năm 2016
3.3.1. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ
chức triển khai Cuộc thi hòa giải viên giỏi toàn quốc lần thứ III năm 2016 (Ban
hành Kế hoạch tổ chức Cuộc thi; Thể lệ Cuộc thi; Bộ câu hỏi thi và đáp án;
thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, chuẩn bị các điều kiện bảo đảm cho Cuộc
thi…)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND cùng cấp thực hiện.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo chỉ
đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
3.3.2. Tổ chức Hội thi hòa giải
viên giỏi vòng sơ khảo theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ban Tổ chức cuộc thi Trung
ương để lựa chọn các đội thi tham dự Hội thi toàn quốc
- Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức
cuộc thi cấp tỉnh, huyện, xã.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp: Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh; cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2016.
3.4. Tổ chức triển khai công tác hòa giải ở
cơ sở theo Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Chương trình phối hợp số 01 ngày 11/11/2014 của Ban Thường trực Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thanh tra Chính phủ, Bộ Tư pháp, Hội Luật gia
Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam về giám sát và nâng cao hiệu quả việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở; Kế hoạch của Bộ Tư pháp về triển khai thực hiện
Chương trình phối hợp số 1249a/CTPH-BDT-BTP ngày 13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc
và Bộ Tư pháp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam các cấp, Ban Dân tộc, Thanh tra, Hội Luật gia, Đoàn luật sư, các cơ quan, tổ
chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Công tác chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở: Thực hiện theo chỉ đạo, hướng
dẫn của Bộ Tư pháp và các Bộ, Ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
5. Công tác
xây dựng và thực hiện quy ước của thôn, bản, đội, tổ dân phố (quy ước): Chỉ đạo,
hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát, xây dựng, thực
hiện quy ước của thôn, bản, đội, tổ dân phố theo quy định mới của HĐND, UBND tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban nhân nhân dân cấp huyện, xã.
- Thời gian thực hiện: Cả
năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý
Nhà nước về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh, trọng tâm
là rà soát, tham mưu ban hành văn
bản chỉ đạo triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án về PBGDPL; hướng dẫn,
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Tham mưu cho Hội đồng phối hợp PBGDPL lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của các ngành, các cấp trong công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, theo dõi, tổ chức triển khai việc thực hiện; kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của tỉnh và các ngành, địa phương; kịp
thời sơ kết, tổng kết công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và các Chương
trình, Đề án về PBGDPL trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho Hội đồng trình UBND tỉnh
quyết định khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các ngành thành viên
và Hội đồng phối hợp các cấp lập dự toán, phân bổ và sử dụng có hiệu quả nguồn
kinh phí đảm bảo cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của các Sở, ban,
ngành, đoàn thể, UBND các cấp
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn
vị, địa phương mình; tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật liên quan đến lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi quản lý; chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ.
- Bảo đảm điều kiện để triển khai công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật thuộc các lĩnh vực, địa bàn được giao phụ trách đạt hiệu quả cao; phối
hợp với các cấp, các ngành trong triển khai nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật;
thực hiện nghiêm túc chế độ thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất gửi về cơ quan
thường trực Hội đồng (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Tư pháp theo quy định.
3. Đề nghị các Ban Đảng, các tổ chức đoàn thể, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh phối hợp thực hiện các nội dung của Kế hoạch có liên quan đến hoạt động
của đơn vị mình./.