Quyết định 21/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 21/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/07/2024
Ngày có hiệu lực 15/07/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Lê Huy
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2024/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ THEO TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Kết luận tại cuộc họp Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 01 tháng 7 năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 78/TTr-STC ngày 21 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.

2. Quyết định này không quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy (trừ Văn phòng Tỉnh ủy), đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy; doanh nghiệp nhà nước, lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các đơn vị thuộc bộ, cơ quan trung quản lý đóng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở, ban, ngành và tương đương; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

5. Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước.

6. Tổ chức tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

Sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 3. Về số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung

1. Số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên; cụ thể như sau:

a) Số lượng xe: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.

b) Chủng loại xe: Xe ô tô một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ.

c) Số lượng xe ô tô quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này là số lượng tối đa. Căn cứ tính chất công việc, nhu cầu sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung thực tế, nguồn hình thành tài sản, nguồn kinh phí thực hiện mua sắm, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển, mua sắm xem xét, quyết định số lượng và mức giá mua xe bảo đảm cơ cấu chủng loại hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.

Chỉ trang bị xe ô tô 7-8 chỗ ngồi 2 cầu có công suất lớn đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao thực hiện công tác phòng chống bão lũ, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, kiểm soát dịch bệnh, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện về các lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội, phục vụ các đoàn giám sát, tiếp xúc cử tri, phục vụ công tác đối ngoại, tiếp khách quốc tế, đưa đón, tháp tùng đoàn khách trong và ngoài nước đến làm việc theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ.

[...]