QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XE RA,
VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô
tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra,
vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 02 tháng 05 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai ban hành Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Gia Lai;
- Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC GIÁ CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 23 tháng 04 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức
giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đơn vị kinh doanh vận tải sử
dụng dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô, gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh
doanh.
2. Đơn vị quản lý, kinh doanh,
khai thác bến xe ô tô.
3. Cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
MỨC GIÁ CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỊCH
VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ
Điều 3.
Xác định mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
1. Mức giá cụ thể đối với dịch
vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Quy định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Xe ô tô khách tính theo số
ghế xe (chỗ ngồi), số giường nằm (chỗ nằm) được ghi trong sổ kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
3. Xe ô tô tải vào bến bốc xếp
hàng hóa tính theo khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của
xe ô tô ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 4. Mức
giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
1. Đối với các loại xe ô tô chạy
theo tuyến cố định:
ĐVT:
đồng/chuyến-xe
STT
|
Loại xe ô tô
|
Bến xe loại 1
|
Bến xe loại 2
|
Bến xe loại 3
|
Bến xe loại 4
|
1
|
Tuyến có cự ly dưới 150 km
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi
|
40.000
|
40.000
|
35.000
|
35.000
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến
35 chỗ ngồi
|
75.000
|
75.000
|
70.000
|
70.000
|
|
Xe ô tô chỗ nằm và xe ô tô
trên 35 chỗ ngồi
|
100.000
|
100.000
|
90.000
|
90.000
|
2
|
Tuyến có cự ly từ 150 km đến
dưới 300 km
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi
|
48.000
|
45.000
|
42.000
|
40.000
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến
35 chỗ ngồi
|
90.000
|
88.000
|
86.000
|
85.000
|
|
Xe ô tô chỗ nằm và xe ô tô
trên 35 chỗ ngồi
|
140.000
|
135.000
|
130.000
|
120.000
|
3
|
Tuyến có cự ly từ 300 km đến
500 km
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô đến 16 chỗ ngồi
|
74.000
|
70.000
|
68.000
|
65.000
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến
35 chỗ ngồi
|
165.000
|
162.000
|
160.000
|
155.000
|
|
Xe ô tô chỗ nằm và xe ô tô
trên 35 chỗ ngồi
|
194.000
|
190.000
|
185.000
|
180.000
|
4
|
Tuyến có cự ly trên 500 km
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô chỗ ngồi
|
174.000
|
150.000
|
130.000
|
115.000
|
|
Xe ô tô chỗ nằm
|
256.000
|
240.000
|
220.000
|
210.000
|
2. Đối với các loại xe ô tô
không chạy theo tuyến cố định:
ĐVT:
đồng/lượt xe
STT
|
Loại xe ô tô
|
Bến xe loại 1
|
Bến xe loại 2
|
Bến xe loại 3
|
Bến xe loại 4
|
1
|
Xe taxi
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
2
|
Xe ghé qua bến trả khách
|
|
|
|
|
|
Xe khách đến 16 chỗ ngồi hoặc
chỗ nằm
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
Xe khách trên 16 chỗ ngồi hoặc
chỗ nằm
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
18.000
|
3
|
Xe tải
|
|
|
|
|
|
Trọng tải thiết kế của xe dưới
2 tấn
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
5.000
|
|
Trọng tải thiết kế của xe từ
2 tấn đến dưới 5 tấn
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
10.000
|
|
Trọng tải thiết kế của xe từ
5 tấn đến dưới 10 tấn
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
15.000
|
|
Trọng tải thiết kế của xe
trên 10 tấn
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
20.000
|
4
|
Xe đầu kéo sơ mi rơ moóc
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
25.000
|
Điều 5.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra,
vào bến xe ô tô
Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ
quan, tổ chức có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều
chỉnh mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khi có biến động
giá trên thị trường hoặc thay đổi mức độ đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ô tô
theo quy định pháp luật.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở
Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện và xử lý
các trường hợp vi phạm pháp luật về giá đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
quy định tại Quy định này.
2. Sở Tài chính trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định
này.
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy
định này.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chức năng
kiểm tra việc niêm yết giá, giám sát việc thực hiện thu giá dịch vụ xe ra, vào
bến xe ô tô của đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe ô tô theo Quy định
này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 9.
Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô
Thực hiện giá dịch vụ xe ra,
vào bến xe ô tô với các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe ô tô theo
Quy định này.
Điều 10.
Trách nhiệm của đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến xe ô tô
Thực hiện niêm yết giá, công
khai thông tin về giá và thu đúng giá niêm yết theo quy định pháp luật về giá.
Điều 11.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi Sở
Tài chính, Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.