ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2022/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 23 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP
DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, VIỆC LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO
ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC
ĐÍCH CÔNG CỘNG HOẶC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định việc rà soát,
công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý,
việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các
thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao đất,
cho thuê đất cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất, cộng đồng dân cư (viết tắt là người sử dụng đất) có liên quan đến
việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp liền kề với thửa đất
đang sử dụng.
Điều 3. Rà soát
thửa đất nhỏ hẹp
1. Hàng năm, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) tiến hành rà soát các thửa đất nhỏ
hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố tiến hành đo đạc xác định
vị trí, diện tích theo từng loại đất và mục đích sử dụng; lập danh mục các thửa
đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý theo tiêu chí được quy định tại khoản
1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (viết tắt là Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP) được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ (viết tắt là Nghị định số
148/2020/NĐ-CP) sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai (theo Mẫu Phụ lục 1 kèm Quyết định này).
Điều 4. Công bố
công khai, lấy ý kiến danh mục thửa đất nhỏ hẹp
1. Sau khi rà soát, lập danh mục các
thửa đất nhỏ hẹp tại Điều 3 Quyết định này, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành
niêm yết, công bố công khai tại trụ sở làm việc, các địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có thửa đất nhỏ hẹp. Thời gian niêm yết, công bố công khai là 15
(mười lăm) ngày (có biên bản niêm yết công khai).
2. Trong thời gian niêm yết công bố
công khai ít nhất 15 (mười lăm) ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản trực
tiếp lấy ý kiến người sử dụng đất liền kề với thửa đất nhỏ hẹp về nhu cầu sử dụng
đất dự kiến giao đất, thuê đất.
3. Kết thúc thời hạn công bố công
khai tại khoản 2 Điều này (có biên bản kết thúc công khai); trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) về
các thửa đất nhỏ hẹp dự kiến sử dụng vào mục đích công cộng; các thửa đất dự kiến
giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất liền kề.
Điều 5. Thẩm định,
phê duyệt danh mục, công khai việc giao đất, cho thuê đất
1. Trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân
dân cấp xã về danh mục các thửa đất nhỏ hẹp đã được thực hiện tại Điều 4 của
Quyết định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định:
a) Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp về
quy hoạch sử dụng đất, hồ sơ địa chính, hiện trạng sử dụng đất và trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định;
b) Thời gian thực hiện là 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Sau khi danh mục các thửa đất nhỏ
hẹp đã được phê duyệt tại điểm a khoản 1 Điều này, Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Đăng ký vào kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện (hoặc đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
cấp huyện), báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) phê duyệt theo quy định;
b) Sao gửi quyết định và kèm theo
danh mục các thửa đất nhỏ hẹp đã được phê duyệt cho Ủy ban nhân dân cấp xã để
trả lời bằng văn bản cho người sử dụng đất liền kề đối với nội dung đã lấy ý kiến
tại khoản 2 Điều 4 của Quyết định này.
3. Sau khi kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện hoặc bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công bố
công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định tại điểm a và b
khoản 3 Điều 48 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 1 Điều 6 Luật 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch; trong đó có danh mục các thửa đất
nhỏ hẹp để người sử dụng đất biết và đăng ký nhu cầu sử dụng đất theo quy định
của pháp luật (theo Mẫu Phụ lục 2 kèm Quyết định
này).
Điều 6. Giao đất,
cho thuê đất và giá đất
1. Việc giao đất, cho thuê đất thực
hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
(bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP).
2. Thời hạn sử dụng đất thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (bổ sung tại khoản
11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP).
3. Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê
đất thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (bổ
sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP).
Điều 7. Trách nhiệm
của sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và người sử dụng đất
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với thửa đất nhỏ hẹp theo quy định
của pháp luật hiện hành và quy định tại Quyết định này;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao
đất, cho thuê đất khi tổ chức có nhu cầu sử dụng đất đối với thửa đất nhỏ hẹp;
tổ chức kiểm tra, thanh tra đối với quỹ đất này (nếu cần thiết);
c) Hàng năm, căn cứ báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện về tình hình sử dụng đối với thửa đất nhỏ hẹp trên địa
bàn, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 của kỳ
báo cáo theo quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu
quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (viết tắt là Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND).
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Tổ chức kiểm tra, thanh tra đối với
quỹ đất nhỏ hẹp; kịp thời xử lý các hành vi vi phạm lấn, chiếm đất đai theo quy
định của pháp luật (nếu có);
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: rà
soát thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn quản lý theo Quyết định này để thực hiện việc
quản lý, sử dụng theo quy định; quản lý diện tích thửa đất nhỏ hẹp sử dụng vào
mục đích công cộng, sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục các thửa
đất nhỏ hẹp tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định này;
c) Thực hiện việc giao đất, cho thuê
đất khi hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu sử dụng đất đối với
thửa đất nhỏ hẹp; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, sử dụng
đối với quỹ đất này theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình sử dụng
đối với quỹ đất này, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chậm nhất vào ngày 20
tháng 12 của kỳ báo cáo theo quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND.
3. Các tổ chức, hộ gia đình cá nhân
và cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 07 tháng 3 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh những khó khăn, vướng mắc thì các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư phản ánh kịp thời về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp.
Điều 9. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài
chính, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: TN&MT, KH&ĐT;
- Bộ Tư Pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐNĐ tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp Lâm Đồng;
- Như Điều 9;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Website VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, ĐC, XD, MT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
Mẫu
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC
TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TẠI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
DANH
SÁCH CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TẠI XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN),
HUYỆN (THÀNH PHỐ)
STT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Diện
tích (m2)
|
Tờ
bản đồ số
|
Thửa
số
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
PHỤ LỤC 2:
CÔNG KHAI VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI
CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TẠI CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ
CÔNG
KHAI VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP
QUẢN LÝ TẠI XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN), HUYỆN (THÀNH PHỐ)
STT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Diện
tích (m2)
|
Tờ
bản đồ số
|
Thửa
số
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch
|
Hình
thức sử dụng đất
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|