ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 16
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC
THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG
KHAI VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC
ĐÍCH CÔNG CỘNG HOẶC GIAO, CHO THUÊ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 77/TTr-STNMT ngày 10 tháng 3
năm 2022 (kèm hồ sơ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc rà
soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản
lý, lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các
thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người
sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30
tháng 3 năm 2022. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP
DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG HOẶC
GIAO, CHO THUÊ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc rà
soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản
lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với
các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao đất, cho thuê
đất cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã), các tổ chức
có liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp tại địa
phương.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa
đất nhỏ hẹp.
3. Cơ quan chuyên môn quản lý
nhà nước về đất đai thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Công
chức địa chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc rà soát, lập, phê duyệt danh mục thửa đất nhỏ hẹp
do Nhà nước trực tiếp quản lý, công khai lấy ý kiến người dân về việc giao đất,
cho thuê đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tiêu
chí rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý
Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được bổ sung tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 148/2020/NĐ-CP).
Chương II
VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ
CÔNG KHAI, LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
Điều 4. Rà
soát các thửa đất nhỏ hẹp
Định kỳ trước ngày 01 tháng 3
và trước ngày 01 tháng 9 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ tiêu
chí thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP thực hiện việc rà soát, tổng hợp các thửa đất nhỏ hẹp (Theo
Biểu mẫu 01 đính kèm).
Điều 5. Lấy
ý kiến người dân dự thảo Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
1. Căn cứ vào kết quả rà soát tại
Điều 4 Quy định này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp, thực hiện
niêm yết công khai lấy ý kiến người dân dự thảo Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp địa
phương đang quản lý tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã, tại các điểm dân cư
hoặc Tổ dân phố hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng.
2. Thời gian niêm yết công khai
tại khoản 1 Điều này là 30 (Ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày niêm yết,
đăng thông báo.
3. Sau khi hết thời gian niêm yết
công khai tại khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập biên
bản kết thúc việc niêm yết, công khai và tổng hợp các ý kiến của Nhân dân, phối
hợp giải quyết các ý kiến của người dân trước khi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện chỉ đạo việc phê duyệt danh mục các thửa đất nhỏ hẹp.
Điều 6. Trình,
phê duyệt danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
1. Trong thời gian không quá 08
(tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả báo cáo tại khoản 3 Điều 5 của
Quy định này, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt.
2. Trong thời gian không quá 02
(hai) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Danh mục các thửa
đất nhỏ hẹp địa phương đang quản lý.
Điều 7. Thực
hiện công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp
1. Căn cứ vào kết quả phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
đăng ký vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm và tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện
báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
2. Sau khi Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm được phê duyệt; Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thực hiện công bố công khai kế hoạch
sử dụng đất hàng năm theo đúng quy định và công khai việc quản lý, sử dụng đất
đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý tại trụ sở (Theo
Biểu mẫu 02 đính kèm), phương tiện truyền thanh địa phương về danh mục các
thửa đất này để người sử dụng đất biết, tham gia ý kiến và đăng ký nhu cầu sử dụng
đất theo đúng quy định.
3. Sau thời gian 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày niêm yết, đăng thông báo việc công khai tại
khoản 2 nêu trên; Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất, các đơn vị có liên quan lập biên bản kết thúc niêm yết, công
khai và tổng hợp danh sách các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liền kề có nhu cầu
xin giao đất, cho thuê đất đối với thửa đất nhỏ hẹp và tiếp tục công khai danh
sách tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất.
Sau thời gian 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày niêm yết, đăng thông báo việc công khai danh sách các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân liền kề có nhu cầu xin giao đất, cho thuê đất đối với thửa
đất nhỏ hẹp, Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất, các đơn vị có liên quan lập biên bản kết thúc niêm yết, công khai
và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kết thúc việc niêm yết và thực
hiện các nội dung sau:
a) Đối với các thửa đất sử dụng
vào mục đích công cộng: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các
đơn vị, địa phương quản lý và tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
b) Đối với các thửa đất mà người
đăng ký nhu cầu sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì Phòng
Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện giao đất,
cho thuê đất theo Điều 8 Quy định này và các quy định hiện hành.
c) Đối với các thửa đất mà người
đăng ký nhu cầu sử dụng đất là tổ chức, Phòng Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức đăng ký nhu cầu sử dụng đất biết để liên hệ Sở Tài nguyên và
Môi trường thực hiện theo Điều 8 Quy định này và các quy định hiện hành.
4. Kết quả giao đất, cho thuê đất
được công khai theo quy định tại khoản 2 Điều này trong thời gian 10 ngày làm
việc.
Điều 8. Việc
giao đất, cho thuê đất và quản lý sử dụng đất
1. Nguyên tắc giao đất, cho
thuê đất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14a Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP.
2. Thời hạn sử dụng đất được thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
3. Giá đất được thực hiện theo
quy định tại khoản 4 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP.
4. Người sử dụng thửa đất liền
kề với thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý phải là người đang sử dụng
đất hợp pháp, đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp huyện thực hiện quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp
quản lý theo đúng quy định của pháp luật và quy định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
giao đất, cho thuê đối với các tổ chức sử dụng thửa đất liền kề khi có nhu cầu
sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý.
c) Căn cứ kết quả báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản
lý, sử dụng đất quỹ đất này trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
d) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai chính lý hồ sơ địa chính theo quy định. đ) Tổng hợp những vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo.
2. Các sở, ban ngành, tổ chức
có liên quan
Các sở, ban ngành, tổ chức có
liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực
hiện theo quy định này.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo việc
quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý theo đúng
quy định của pháp luật và quy định này.
2. Phê duyệt danh mục các thửa
đất nhỏ hẹp; xây dựng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, thực hiện công bố, công khai theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật trong việc quản lý, sử dụng đối với quỹ đất
nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý; Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời theo
thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình quản lý, sử dụng quỹ đất
này; Xây dựng kế hoạch giải quyết dứt điểm tình trạng tranh chấp, lấn chiếm các
thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý.
4. Hàng năm (Trước ngày 15
tháng 12 hàng năm) tổng hợp báo cáo kết quả phê duyệt danh mục thửa đất nhỏ
hẹp; kết quả giao đất, cho thuê đất các thửa đất nhỏ hẹp gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường về tình hình, quản lý sử dụng đối với quỹ
đất này.
Điều 11.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Định kỳ thực hiện việc rà
soát, tổng hợp các thửa đất nhỏ hẹp (Theo Biểu mẫu 01 đính kèm).
2. Thực hiện kiểm tra, rà soát,
niêm yết công khai đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại quy định này để thực hiện
việc quản lý, sử dụng theo đúng quy định.
3. Phối hợp với Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện công bố,
công khai, báo cáo kết quả tổng hợp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, quản lý, sử
dụng đất theo quy định này.
Điều 12.
Trách nhiệm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Tham gia ý kiến Danh mục các thửa
đất nhỏ hẹp khi cơ quan nhà nước thực hiện công khai; khi được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo đúng quy
định pháp luật đất đai và quy định hiện hành.
Điều 13.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc thì các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Biểu mẫu 01. Danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản
lý tại (cấp xã), (cấp huyện)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/XÃ.....
DANH
MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ TẠI HUYỆN (XÃ).....
STT
|
Số tờ
|
số thửa
|
Diện tích (m2)
|
Địa điểm
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
Quy hoạch
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 02. Công khai việc quản lý, sử dụng đất đối với
các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại (cấp xã), (cấp huyện)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/XÃ.....
CÔNG
KHAI VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
TẠI HUYỆN (XÃ)....
STT
|
Số tờ
|
Số thửa
|
Diện tích (m2)
|
Địa điểm
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
Quy hoạch
|
Hình thức giao đất, cho thuê đất
|
Mục đích sử dụng đất
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|